Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
- Giải Hóa Học Lớp 10
- Sách giáo khoa hóa học lớp 10
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 10
- Giải Hóa Học Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 10
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 10 Nâng Cao
Giải Sách Bài Tập Hóa Học 10 – Bài 17: Phản ứng oxi hóa khử giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:
Bài 17.1 trang 40 Sách bài tập Hóa học 10: Cho phản ứng oxi hóa – khử sau: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Chọn chất và quá trì tương ứng ở cột II ghép vào chỗ trống ở cột I cho phù hợp
Cột I | Cột II |
a) Chất oxi hóa b) Chất khử c) Sự oxi hóa d) Sự khử |
1) Cl– 2) Mn2+ 3) Clo 4) Mn+4 5) Cl– → Clo+ 1e 6) Mn+4 + 2e → Mn+2 |
Lời giải:
a) -4 b) -1 c) -5 d) -6
Bài 17.2 trang 40 Sách bài tập Hóa học 10: Dấu hiệu nào sau đây dùng để nhận biết phản ứng oxi hóa – khử?
A. Tạo ra chất kết tủa
B. Tạo ra chất khí
C. Màu sắc của các chất thay đổi
D. Có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố
Lời giải:
Đáp án D
Bài 17.3 trang 40 Sách bài tập Hóa học 10: Trong phản ứng: Cl2 + H2O → HCl + HClO
các nguyên tử Cl
A. bị oxi hóa B. bị khử
C. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử D. không bị oxi hóa, không bị khử
Lời giải:
Đáp án C
Bài 17.4 trang 40 Sách bài tập Hóa học 10: Trong phản ứng : 2Na + Cl2 → 2NaCl
các nguyên tử Na
A. bị oxi hoá.
B. bị khử.
C. vừa bị oxi hoá, vừa bị khử.
D. không bị oxi hoá, không bị khử.
Lời giải:
Đáp án A
Bài 17.5 trang 41 Sách bài tập Hóa học 10: Cho phản ứng:
M2Ox + HNO3 → M(NO3)x + …
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng trao đổi khi x có giá trị là
A. x = 1 B. x = 2.
C. x = 1 hoặc x =2 D. x = 3.
Lời giải:
Đáp án D
Bài 17.6 trang 41 Sách bài tập Hóa học 10: Cho sơ đồ phản ứng sau :
H2S + KMnO4 + H2SO4 (loãng) →; H2O + S + MnSO4 + K2SO4
Hệ số của các chất tham gia trong PTHH của phản ứng trên lần lượt là
A. 3,2, 5 B. 5,2, 3.
C. 2, 2, 5. D. 5, 2, 4.
Lời giải:
Đáp án B
Bài 17.7 trang 41 Sách bài tập Hóa học 10: Cho dãy các chất và ion : Zn, ZnO, Fe, FeO, S, SO2, SO3, N2, HBr, Cu2+, Br–
Số chất và ion có cả tính oxi hoá và tính khử là
A. 7 B. 5
C. 4 D. 6
Lời giải:
Đáp án B
Bài 17.8 trang 41 Sách bài tập Hóa học 10: Cho các phản ứng sau :
a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O
b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O
c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O
d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A.2 B. 3.
C. 1. D. 4.
Lời giải:
Đáp án A
Bài 17.9 trang 41 Sách bài tập Hóa học 10: Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3 vai trò của NaNO3 trong phản ứng là
A. chất xúc tác. C. môi trường.
B. Chất oxi hóa D. chất khử
Lời giải:
Đáp án B
Bài 17.10 trang 42 Sách bài tập Hóa học 10: Cho các phản ứng:
(1) Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
(2) 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
(3) 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
(4) 4KClO3 → KCl + 3KClO4
(5) O3 → O2 + O
Phản ứng oxi hoá – khử là
A. 1, 2, 3,4,5. B. 1,2,3.
C. 1,2, 3,4. D. 1,4.
Lời giải:
Đáp án C
Bài 17.11 trang 42 Sách bài tập Hóa học 10: Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãn) ần lượt vào các dung dịch: FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc)
Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá – khử là
A. 6. B. 4.
C. 3. D. 5
Lời giải:
Đáp án B
Bài 17.12 trang 42 Sách bài tập Hóa học 10: Cho phản ứng :
Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
Sau khi cân bằng tổng các hệ số của các chất (các số nguyên, tối giản) trong phương trình hoá học trên là
A. 23. B. 27.
C. 47 D.31
Lời giải:
Đáp án B
Bài 17.13 trang 42 Sách bài tập Hóa học 10: Trong phòng thí nghiệm, khí clo được điều chế theo phản ứng :
KMnO4 + HCl (đặc) → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Để điều chế được 1 mol khí clo, số mol KMnO4 và HCl cần dùng lần lượt là
A. 0,2 và 2,4. B. 0,2 và 2,8.
C. 0,4 và 3,2. D. 0,2 và 4,0.
Lời giải:
Đáp án C
Bài 17.14 trang 43 Sách bài tập Hóa học 10: Nguyên tử nitơ trong chất nào sau đây có hóa trị và số oxi hóa có cùng trị số?
A. N2 B. NH3
C. NH4Cl D. HNO3
Lời giải:
Đáp án B
Bài 17.15 trang 43 Sách bài tập Hóa học 10: Cho các quá trình chuyển đổi sau đây :
a) SO3 → H2SO4
b) H2SO4 → SO2
c) HNO3 → NO2
d) KClO3 → KClO4
e) KNO3 → KNO2
g) FeCl2 → FeCl3
Hãy cho biết trong quá trình nào có phản ứng oxi hoá – khử xảy ra ?
Lời giải:
Bài 17.16 trang 43 Sách bài tập Hóa học 10: Nêu một số quá trình oxi hoá – khử thường gặp trong đời sống hằng ngày.
Lời giải:
– Đốt cháy nhiên liệu :
+ Đốt than : C + O2 → CO2
+ Đốt khí tự nhiên : CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
+ Đốt gaz (bếp gaz, bật lửa gaz) : 2C4H10 + 13O2 → 8CO2 + 10H2O
Sự hô hấp, sự quang hợp, sự han gỉ, sự thối rữa, sự nổ,…
Bài 17.17 trang 43 Sách bài tập Hóa học 10: Trong các phản ứng sau, chất nào là chất oxi hoá ? Chất nào là chất khử ?
a) 2Na + S → Na2S
b) Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe
Lời giải:
Bài 17.18 trang 43 Sách bài tập Hóa học 10: Hoàn thành PTHH của các phản ứng khi sục khí SO2 vào dung dịch H2S à dung dịch nước clo. Trong các phản ứng đó, SO2 đóng vai trò chất oxi hoá hay chất khử ?
1) SO2 + H2S → S + H2O
2) SO2 + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl
Lời giải:
ở (1) SO2 đóng vai trò là chất khử
ở (2) SO2 đóng vai trò là chất oxi hóa.
Bài 17.19 trang 43 Sách bài tập Hóa học 10: Lập PTHH của các phản ứng oxi hoá – khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron :
a) Cho MnO2, ác dụng với dung dịch axit HCl đặc thu được Cl2, MnO2 và H2O
b) Cho Cu tác dụng với dung dịch axit HNO3 đặc, nóng thu được Cu(NO3)2, NO2 và H2O
c) Cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được MgSO4, S, H2O
Lời giải: