Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
- Giải Hóa Học Lớp 10
- Sách giáo khoa hóa học lớp 10
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 10
- Giải Hóa Học Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 10
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 10 Nâng Cao
Giải Sách Bài Tập Hóa Học 10 – Bài 29: Oxi – Ozon giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:
Bài 29.1 trang 63 Sách bài tập Hóa học 10: Khác với nguyên tử O, ion oxit O2- có
A. bán kính ion nhỏ hơn và ít electron hơn.
B. bán kính ion nhỏ hơn và nhiều electron hơn.
C. bán kính ion lớn hơn và ít electron hơn.
D. bán kính ion lớn hơn và nhiéu electron hơn.
Lời giải:
Đáp án D
Bài 29.2 trang 63 Sách bài tập Hóa học 10: Cấu hình electron nào ở cột bên trái tương ứng với nguyên tử nào ở cột bên phải ?
Cấu hình electron | Nguyên tử |
a) 1s22s2p4 | 1. S |
b) 1s22s22p63s23p4 | 2. O |
c) 1s22s22p5 | 3. Cl |
d) 1s22s22p63s23p5 | 4. F |
5. P |
Lời giải:
a-2; b-1; c-4; d-3
Bài 29.3 trang 63 Sách bài tập Hóa học 10: Khí oxi điều chế được có lẫn hơi nước. Dẫn khí oxi ẩm đi qua chất nào sau đây để được khí oxi khô ?
A. Al2O3
B. CaO
C. Dung dịch Ca(OH)2
D. Dung dịch HCl
Lời giải:
Đáp án B
Bài 29.4 trang 64 Sách bài tập Hóa học 10: Ở một số nhà máy nước, người ta dùng ozon để sát trùng nước máy là dựa vào tính chất nào sau đây của ozon ?
A. Ozon là một khí độc
B. Ozon không tác dụng với nước
C. Ozon tan nhiều trong nước
D. Ozon là chất oxi hoá mạnh
Lời giải:
Đáp án D
Bài 29.5 trang 64 Sách bài tập Hóa học 10: Với số mol các chất bằng nhau, chất nào dưới đây điều chế được lượng O2 nhiều nhất
A. 2KNO3 → 2KNO2 + 2O2
B. 2KClO3 → 2KCl + 3O2
C. 2H2O2 → 2H2O + O2
D. 2HgO → 2Hg + O2
Lời giải:
Đáp án B
Bài 29.6 trang 64 Sách bài tập Hóa học 10: Oxi có số oxi hóa dương trong hợp chất nào sau đây
A. K2O B. OF2
C. H2O2 D. (NH4)2SO4
Lời giải:
Đáp án B
Bài 29.7 trang 64 Sách bài tập Hóa học 10: Khi nhiệt phân 1 g KMnO4 thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là
A. 0,1 lít B. 0,3 lít
C. 0,07 lít D. 0,03 lít
Lời giải:
Đáp án C
Bài 29.8 trang 64 Sách bài tập Hóa học 10: Điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân KMnO4. Kết quả của thí nghiệm được ghi lại như sau :
Thời gian (s) | Thể tích O2 thu được (cm3) | Thời gian (s) | Thể tích O2 thu được (cm3) |
0 10 20 30 |
0 8 28 57 |
40 50 60 70 |
78 87 90 90 |
a) Vẽ đồ thị biểu diễn thể tích khí oxi thu được theo thời gian (trục tung là thể tích khí oxi, trục hoành là thời gian).
b) Dùng đồ thị để cho biết thể tích khí oxi thu được ở thời điểm :
– 25 giây
– 45 giây
c) Ở thời điểm nào thì phản ứng kết thúc ?
Lời giải:
a) Xem đồ thị sau :
b) Thể tích khí oxi thu được ở các thời điểm :
25 giây : Khoảng 40 cm3
45 giây : Khoảng 83 cm3
c) Phản ứng kết thúc ở thời điểm 60 giây và thể tích khí oxi thu được là 90 cm3
Bài 29.9 trang 65 Sách bài tập Hóa học 10: a) Cho biết tên hai dạng thù hình của nguyên tố oxi.
b) So sánh tính chất hoá học của hai dạng thù hình. Dẫn ra PTHH để minh hoạ.
Lời giải:
a) hai dạng thù hình của nguyên tố oxi là oxi O2 và ozon O3
b) So sánh tính chất hoá học của oxi và ozon
Oxi | Ozon |
a. Tác dụng với kim loại Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Ag, Au và Pt) → oxit. Các phản ứng thường xảy ra ở nhiệt độ cao. 2Mg + O2 → 2MgO 3Fe + O2 → Fe3O4 b. Tác dụng với phi kim – Oxi phản ứng với hầu hết các phi kim (trừ halogen) tạo thành oxit axit hoặc oxit không tạo muối. – Các phản ứng thường xảy ra ở nhiệt độ cao. S + O2 → SO2 C + O2 → CO2 2C + O2 → 2CO N2 + O2 c. Tác dụng với hợp chất có tính khử 2CO + O2 → 2CO2 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 |
Có tính oxi hóa mạnh hơn Oxi: O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2 2Ag + O3 → Ag2O + O2 (phản ứng xảy ra ngay ở nhiệt độ thường). |
Bài 29.10 trang 65 Sách bài tập Hóa học 10: Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có ti khối đối với hiđro bằng 18. Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí.
Lời giải:
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí:
M = 18 x 2 = 36(g/mol)
Đặt x và y là số mol O3 và O2 có trong 1 mol hỗn hợp khí, ta có phương trình đại số :
Giải phương trình, ta có y = 3x. Biết rằng tỉ lệ phần trăm về số mol khí cũng là tỉ lệ về thể tích : Thể tích khí oxi gấp 3 lần thể tích khí ozon. Thành phần của hỗn hợp khí là 25% ozon và 75% oxi.
Bài 29.11 trang 65 Sách bài tập Hóa học 10: Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3 tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với khí H2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và khí CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với H2 là 3,6
a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp khí A và B.
b) Một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO ?
Lời giải:
a) Đặt x và y là số mol O3 và O2 có trong 1 mol hỗn hợp khí
Hỗn hợp khí A : (48x + 32y)/(x+y) = 19,2 x 2 = 38,4
→ 3x = 2y → 40%O3 và 60% O2
a) Đặt x và y là số mol H2 và CO có trong 1 mol hỗn hợp khí
Hỗn hợp khí B : (2x + 28y)/(x+y) = 3,6 x 2 = 7,2
→ x = 4y → 80% H2 và 20% CO
b) PTHH của các phản ứng :
2CO + O2 → 2CO2 (1)
3CO + O3 → 3CO2 (2)
Trong 1 mol hỗn hợp khí A có 0,6 mol O3 và 0,4 mol O2
Theo (1): 0,6 mol O2 đốt cháy được 1,2 mol CO.
Theo (2) : 0,4 mol O3 đốt cháy được 1,2 mol CO.
Kết luận : 1 mol hỗn hợp khí A đốt cháy được 2,4 mol khí CO.
Bài 29.12 trang 65 Sách bài tập Hóa học 10: Sau khi ozon hoá một thể tích oxi thì thấy thể tích giảm đi 5 ml. Tính thê tích ozon đã được tạo thành và thể tích oxi đã tham gia phản ứng để biến thành ozon. Các thể tích khí đều đo ở đktc.
Lời giải:
3O2 → 2O3
3ml → 2 ml (giảm 1 ml)
y ml ←x ml (giảm 5 ml)
Rút ra : x = 10 ml và y = 15 ml
Thể tích O3 đã tạo thành là 10 ml.
Thể tích O2 đã tham gia phản ứng là 15 ml.
Bài 29.13 trang 65 Sách bài tập Hóa học 10: Một bình cầu dung tích 448 ml được nạp oxi rồi cân. Phóng điện để ozon hoá, sau đó lại nạp oxi rồi cân. Khối lượng trong 2 trường hợp chênh lộch nhau 0,03 gam.
Tính phần trăm về khối lượng của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng. Biết các thể tích khí nạp vào bình đều đo ở đktc.
Lời giải:
448 ml ở đktc là 0,02 mol.
Số mol ozon có trong oxi đã được ozon hoá : 0,03/16 = 0,001875 (mol) hay 0,09 (g).
Số mol oxi có trong bình : 0,02 – 0,001875 = 0,018125 (mol) hay 0,58 g.
Khối lượng của hỗn hợp : 0,09 + 0,58 = 0,67 (g).
Phẩn trăm khối lượng cua ozon trong hỗn hợp : 0,09 x 100/0,67 = 13,43%
Bài 29.14 trang 65 Sách bài tập Hóa học 10: Hỗn hợp khí ozon và oxi có tỉ khối so với khí H2 là 18.
a) Xác định % thể tích của ozon trong hỗn hợp.
b) Khi cho 1 lít (đktc) hỗn hợp khí đó đi qua bạc kim loại, khối lượng của bạc sẽ tăng lên bao nhiêu ?
Lời giải:
Gọi x là số mol O3 có trong 1 mol hỗn hợp khí, số mol O2 sẽ là (1 – x) mol.
Ta có phương trình : 48x + (1 – x).32 = 18.2
Giải ra x = 0,25.
Do %n = %V nên ozon chiếm 25% thể tích hỗn hợp.
b) 2Ag + O2 → Ag2O + O2 (1)
Theo (1) : 22,4 lít O3 tạo ra 1 mol Ag2O khối lượng tăng 16 g
0,25 lít O3 tạo ra 1 mol Ag2O khối lượng tăng x g.
x = 16×0,25/22,4 = 0,178g
Bài 29.15 trang 66 Sách bài tập Hóa học 10: Có các chất khí không màu sau là : hiđro clorua, cacbonic, oxi, ozon.
Hãy nêu phương pháp hoá học để phân biệt các khí trên.
Lời giải:
+ Dùng giấy quỳ tím tẩm nước để nhận ra khí HCl.
+ Dùng nước vôi trong để nhận ra khí CO2
+ Dùng dung dịch chứa hỗn hợp KI và hồ tinh bột để nhận ra ozon.
+ Khí còn lại là oxi.
Bài 29.16 trang 66 Sách bài tập Hóa học 10: Hỗn hợp khí SO2 và O2 có tỉ khối hơi đối với metan (CH4) bằng 3. Tính thể tích khí O2 ần thêm vào 20 lít hỗn hợp trên để thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi bằng 2,5.
Lời giải:
Hỗn hợp đầu có : V = 20 lít, M = 3.16 = 48
Áp dụng phương pháp đường chéo ta có :
VO2 = 20 lít