Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
- Giải Hóa Học Lớp 10
- Sách giáo khoa hóa học lớp 10
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 10
- Giải Hóa Học Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 10
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 10 Nâng Cao
Giải Sách Bài Tập Hóa Học 10 – Bài 34: Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:
Bài 34.1 trang 76 Sách bài tập Hóa học 10: Cho biết PTHH :
NO2 + SO2 → NO + SO3
Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng ?
A. NO2 là chất khử, SO2 là chất oxi hoá.
B. NO2 là chất oxi hoá, SO2 là chất khử.
C. NO2 là chất oxi hoá, SO2 là chất bị khử.
D. NO2 là chất khử, SO2 là chất bị oxi hoá.
Lời giải:
B
Bài 34.2 trang 77 Sách bài tập Hóa học 10: Cho biết PTHH :
2Mg + SO2 → 2MgO + S
Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng ?
A. Mg là chất oxi hoá, SO2 là chất khử.
B. Mg là chất bị khử, SO2 là chất bị oxi hoá.
C. Mg là chất khử, SO2 là chất oxi hoá.
D. Mg là chất bị oxi hoá, SO2 là chất khử.
Lời giải:
C
Bài 34.3 trang 77 Sách bài tập Hóa học 10: Dung dịch axit sunfuric loãng có thể tác dụng với cả hai chất là
A. đồng và đồng(II) hiđroxit.
B. sắt và sắt(III) hiđroxit.
C. cacbon và cacbon đioxit.
D. Lưu huỳnh và hiđro sunfua
Lời giải:
B
Bài 34.4 trang 77 Sách bài tập Hóa học 10: Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, dư.
Thể tích khí hiđro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là
A. 4,48 lít. B. 2,24 lít
C. 6,72 lít. D. 67,2 lít.
Lời giải:
C
Bài 34.5 trang 77 Sách bài tập Hóa học 10: Tất cả các khí trong dãy nào sau đây làm nhạt nươc brom
A. CO2, SO2, H2S B. H2S, SO2, N2, NO
C. SO2, H2S D. CO2, SO2, NO2
Lời giải:
C
Bài 34.6 trang 77 Sách bài tập Hóa học 10: Trộn 200g dung dịch H2SO4 12% với 300g dung dịch H2SO4 40%. Dung dịch thu được có nồng độ là
A. 20,8% B. 25,8%
C. 28,8% D. 30,8%
Lời giải:
C
Bài 34.7 trang 78 Sách bài tập Hóa học 10: Khử hoàn toàn 0,25 mol Fe3O4 bằng H2. Sản phẩm hơi nước hấp thụ hết vào 18g dung dịch H2SO4 80%. Say khi hấp thụ nước, dung dịch H2SO4 có nồng độ là
A. 20% B. 30%
C. 40% D. 50%
Lời giải:
C
Bài 34.8 trang 78 Sách bài tập Hóa học 10: Giả sử hiệu suất của phản ứng đều là 100% thì khối lượng H2SO4 sản xuất được từ 1,6 tấn quặng chứa 60% FeS2 là
A. 1,568 tấn B. 1,725 tấn
C. 1,200 tấn D. 6,320 tấn
Lời giải:
A
Bài 34.9 trang 78 Sách bài tập Hóa học 10: Sục một lượng dư khí H2S vào 16g dung dịch CuSO4 thu được 1,92g kết tủa đen
Nồng độ % của dung dịch CuSO4 là
A. 20% B. 30%
C. 40% D. 25%
Lời giải:
A
Bài 34.10 trang 78 Sách bài tập Hóa học 10: Nung m gam bột Fe trong O2 thu được 11,36 gam hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 . Cho toàn bộ X phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,ở đktc).
Tìm m.
Lời giải:
– Từ quá trình phản ứng ta thấy số oxi hoá của các chất phản ứng ở trạng thái đầu là
Áp dụng ĐLBT electron ta có:
Bài 34.11 trang 78 Sách bài tập Hóa học 10: Nung m gam hỗn hợp bột Fe và S trong bình kín không có không khí. Sau phản ứng đem phần rắn thu được hòa tan vào lượng dư dung dịch HCl được 3,8 gam chất rắn X không tan, dung dịch Y và 0,2 mol khí z. Dẫn z qua dung dịch Cu(NO3)2 dư, thu được 9,6 gam kết tủa đen.
Lời giải:
– Chất rắn không tan trong HCL dư là S => mS dư = 3,8g
Kết tủa đen là CuS => nCuS = 0,1 = nH2S = nS phản ứng
mS phản ứng = 3,2g
0,2 mol Z gồm 0,1 mol H2S và 0,1 mol H2
mban đầu = 3,8 + 3,2 = 7g
Ta lại có
nFe p/u = nS p/u = 0,1 mol
nFe dư = nH2 = 0,1 mol
nFe ban đầu → mFe ban đầu = 0,2 .56 = 1,12 g
Vậy m = 11,2 + 0,7 = 18,2 (gam)