Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
- Giải Hóa Học Lớp 12
- Sách giáo khoa hóa học lớp 12
- Sách giáo khoa hóa học nâng cao lớp 12
- Giải Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 12
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 12
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao
Giải Sách Bài Tập Hóa Học 12 – Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:
Bài 27.1 trang 62 Sách bài tập Hóa học 12: Nhôm hiđroxit thu được từ cách làm nào sau đây ?
A. Cho dư dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat.
B. Thổi dư khí CO2 vào dung dịch natri aluminat.
C. Cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
D. Cho Al2O3 tác dụng với nước.
Lời giải:
B
Bài 27.2 trang 62 Sách bài tập Hóa học 12: Chỉ dùng hoá chất nào sau đây có thể phân biệt 3 chất rắn là Mg, Al và Al2O3 ?
A. Dung dịch HCl B. Dung dịch KOH
C. Dung dịch NaCl D. Dung dịch CuCl2
Lời giải:
B
Bài 27.3 trang 62 Sách bài tập Hóa học 12: Các dung dịch ZnSO4 và AlCl3 đéu không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thế dùng dung dịch của chất nào sau đây ?
A. NaOH B. HNO3
C. HCl D. NH3
Lời giải:
D
Bài 27.4 trang 62 Sách bài tập Hóa học 12: Hiện tượng nào sau đây đúng khi cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch AlCl3 ?
A. Sủi bọt khí, dung dịch vẫn trong suốt và không màu.
B. Sủi bọt khí và dung dịch đục dần do tạo ra chất kết tủa.
C. Dung dịch đục dần do tạo ra chất kết tủa sau đó kết tủa tan và dung dịcl lại trong suốt.
D. Dung dịch đục dần do tạo ra chất kết tủa và kết tủa không tan khi chi dư dung dịch NH3.
Lời giải:
D
Bài 27.5 trang 62 Sách bài tập Hóa học 12: rong 1 lít dung dịch Al2(SO4)3 0,15M có tổng số mol các ion do mue phân li ra (bỏ qua sự thuỷ phân của muối) là
A. 0,15 mol. B. 0,3 mol.
C. 0,45 mol. D. 0,75 mol.
Lời giải:
D
Bài 27.6 trang 63 Sách bài tập Hóa học 12: Hòa tan m gam Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Giá trị của m là
A. 13,5. B. 1,35.
C. 0,81. D. 8,1.
Lời giải:
B
Bài 27.7 trang 63 Sách bài tập Hóa học 12: Cho 5,4 g Al vào 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thể tích khí H2 (đktc) thu được là
A. 4,48 lít. B. 0,448 lít.
C. 0,672 lít. D. 0,224 lít.
Lời giải:
C
Bài 27.8 trang 63 Sách bài tập Hóa học 12: Nung nóng hỗn hợp gồm 10,8 g bột Al với 16 g bột Fe2O3 (không có không khí), nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng Al2O3 thu được là
A. 8,16 g. B. 10,20 g.
C. 20,40 g. D. 16,32 g.
Lời giải:
A
Bài 27.9 trang 63 Sách bài tập Hóa học 12: Đốt cháy bột Al trong bình khí Cl2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn trong bình tăng 4,26 g. Khối lượng Al đã phản ứng là
A. 2,16 g. B. 1,62 g. C. 1,08 g. D. 3,24 g.
Lời giải:
C
Bài 27.10 trang 63 Sách bài tập Hóa học 12: Cho 4,005 g AlCl3 vào 1000 ml dung dịch NaOH 0,1M. Sau khi phản ứng xong thu được khối lượng kết tủa là
A. 1,56 g B. 2,34 g
C. 2,60 g D. 1,65 g.
Lời giải:
A
Bài 27.11 trang 63 Sách bài tập Hóa học 12: Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp CuO và PbO cần 8,1 g kim loại nhôm sau phản ứng thu được 50,2 g hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị của m là
A. 57,4. B. 54,4.
C. 53,4. D. 56,4.
Lời giải:
A
Bài 27.12 trang 63 Sách bài tập Hóa học 12: Cho 16,2 g kim loại X (có hoá trị n duy nhất) tác dụng với 3,36 lít O2 (đktc), phản ứng xong thu được chất rắn A. Cho A tác dụng hết với đung dịch HCl thấy có 1,2 g khí H2 thoát ra. Kim loại X là
A. Mg. B. Zn.
C. Al. D. Ca.
Lời giải:
C
Bài 27.13 trang 64 Sách bài tập Hóa học 12: Khi cho m gam Al tác dụng với dung dịch NaOH dư được X lít khí và khi cho cũng m gam Al tác dụng với HNO3 loãng dư được y lít khí N2 duy nhất (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Quan hệ giữa x và y là
A. x = 5y. B. y = 5x.
C. x = y. D. x= 2,5y.
Lời giải:
A
Bài 27.14 trang 64 Sách bài tập Hóa học 12: Nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Trong phản ứng của Al với dung dịch NaOH thì Al là chất khử và NaOH là chất oxi hoá.
B. Al có khả năng tác dụng với nước ngay ở điều kiện thường.
C. Al là kim loại có tính khử mạnh, nó bị oxi hoá dễ dàng thành ion Al3+.
D. Hỗn hợp gồm bột nhôm và bột oxit sắt từ được gọi là hỗn hợp tecmit.
Lời giải:
A
Bài 27.15 trang 64 Sách bài tập Hóa học 12: Trường hợp nào sau đây thu được Al(OH)3
A. Cho dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH dư
B. Cho dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch HCl dư
C. Cho dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch Ca(OH)2 dư
D. Cho dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NH3 dư
Lời giải:
D
Bài 27.17 trang 64 Sách bài tập Hóa học 12: Có gì giống nhau và khác nhau khi nhỏ từ từ cho đến dư :
a) Dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 ?
b) Dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch AlCl3 ?
Lời giải:
a) Kết tủa tạo ra không tan trong dung dịch NH3 dư :
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
b) Kết tủa tạo ra tan trong dung dịch Ba(OH)2 dư :
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaCl2
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O.
Bài 27.18 trang 64 Sách bài tập Hóa học 12: Tuỳ thuộc vào nồng độ của dung dịch HNO3, Al có thể khử HNO3 thành NO2, N2O, NO, N2, NH4NO3. Viết phương trình hoá học của các phản ứng
Lời giải:
Các phương trình hoá học :
Al + 6HNO3→ Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
8Al + 30HNO3 →8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O.
Bài 27.19 trang 64 Sách bài tập Hóa học 12: Có 4 kim loại riêng biệt là Na, Ca, Cu, Al. Hãy nhận biết mỗi kim loại bằng phương pháp hoá học và viết các phương trình hoá học.
Lời giải:
Dùng H2O để phân thành 2 nhóm kim loại : Nhóm (1) gồm Na và Ca, nhóm (2) gồm Cu và Al. Sản phẩm là các dung dịch NaOH và Ca(OH)2.
Dùng CO2 nhận biết dung dịch Ca(OH)2, suy ra chất ban đầu là Ca. Kim loại còn lại ở nhóm (1) là Na.
Kim loại nào ở nhóm (2) tác dụng với dung dịch NaOH tạo bọt khí, kim loại đó là Al. Kim loại còn lại ở nhóm (2) là Cu.
Bài 27.20 trang 65 Sách bài tập Hóa học 12: Chỉ dùng những chất ban đầu là NaCl, H2O, Al hãy điều chế :
a) AlCl3.
b) Al(OH)3.
c) Dung dịch NaAlO2
Lời giải:
a) Hoà tan NaCl vào nước tới bão hoà rồi điện phân dung dịch :
2NaCl + 2H2O đpdd→ H2 + Cl2 + 2NaOH (1)
Thu Cl2 cho phản ứng với Al :
2Al + 3Cl2→2AlCl3 (2)
– Lấy AlCl3 vừa điều chế được (2) cho tác dụng với NaOH ở (1) :
AlCl3 + 3NaOH (vừa đủ) →Al(OH)3 + 3NaCl (3)
– Lấy Al(OH)3 điều chế được ở (3) cho tác dụng với NaOH :
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Bài 27.21 trang 65 Sách bài tập Hóa học 12: Có gì giống và khác nhau khi cho khí CO2 và dung dịch HCl loãng tác dụng với dung dịch NaAlO2? Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Lời giải:
– Kết tủa xuất hiện, không tan trong CO2 dư :
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
– Kết tủa xuất hiện rồi tan trong dung dịch HCl dư :
NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O.
Bài 27.22 trang 65 Sách bài tập Hóa học 12: Cho 13,5 g Al vào dung dịch NaOH nóng, lấy dư.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng dưới dạng phân tử và ion thu gọn.
b) Tính thể tích khí H2 bay ra ở 735 mmHg và 22,5°C.
Lời giải:
a) 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
natri aluminat
2Al + 2OH– + 2H2O → 2AlO2– + 3H2
ion aluminat
b) nAl = 13,5/27 = 0,5 mol
nH2 = 3/2 nAl = 3/2 . 0,5 = 0,75 mol
VH2 = nRt/P = 18,8l
Bài 27.23 trang 65 Sách bài tập Hóa học 12: Hoà tan 0,12 mol FeCl3, 0,15 mol MgSO4 và 0,16 mol A12(SO4)3 vào dung dịch chứa 0,4 moi H2SO4 và 0,1 mol HCl được dung dịch X. Cho 254 ml dung dịch NaOH 10M vào X được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m.
Lời giải:
n Fe3+ = 0,12 mol n Mg2+ = 0,15 mol n Al3+ = 0,32 mol
n H+ = 0,9 mol n OH– = 2,54 mol
Khi cho NaOH vào dd X thì:
(1) H+ + OH– → H2O
→ n OH– = n H+ = 0,9mol
(2) Fe3+ + 3OH– → Fe(OH)3↓
→ n OH– = 3n Fe3+ = 3.0,12= 0,36 mol
(3) Mg2+ + 2OH– → Mg(OH)2 ↓
→ n OH– = 2 n Mg2+ = 2.0,15=0,3mol
Từ (1),(2) và (3) → n OH– (dư) = 2,54- 0,9- 0,36- 0,3= 0,98 mol
(4) Al3+ + 3OH– → Al(OH)3↓
→ n OH– = 3n Al3+ = 3.0,32=0,96 mol
Do OH– dư 0,02 mol nên tiếp tục có pứ:
(5) Al(OH)3 + OH– → AlO2– + 2H2O
→ n Al(OH)3 = 0,32 -0,02 = 0,3 mol
Vậy kết tủa gồm Fe(OH)3: 0,12 mol, Mg(OH)2: 0,15 mol, Al(OH)3: 0,3 mol
→ m ↓= 0,12.107+ 0,15.58+ 0,3.78 = 44,94g
Bài 27.24 trang 65 Sách bài tập Hóa học 12: Cho 100 ml dung dịch NaOH X mol/1 (x > 0,4M) vào dung dịch chứa 0,02 mol MgCl2 và 0,02 mol AlCl3. Lọc lấy kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Để m nhỏ nhất thì giá trị của X bằng bao nhiêu.
Lời giải:
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
Al(OH)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Kết tủa nhỏ nhất khi Al(OH)3 tan hết
→ nNaOH = 2n MgCl2 + 3n AlCl3 + n Al(OH)3
= 2.0,02 + 3.0,02 + 0,02 = 0,12 mol
Vậy x = 0,12/0,1 = 1,2M