Chương 3: Mol và tính toán hóa học

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Giải Sách Bài Tập Hóa Học 8 – Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 19.1 trang 27 sách bài tập Hóa 8: Hãy cho biết số mol của những khối lượng chất sau:

   a) 4g cacbon; 62g photpho; 42g sắt;

   b) 3,6g nước; 95,48g khí cacbonnic; 14,625g muối ăn.

Lời giải:

Bài 19.2 trang 27 sách bài tập Hóa 8: Hãy tìm thể tích khí ở đktc của:

   – 0,25 mol CO2;     – 0,25 mol O2;

   – 21g N2;     – 8,8g CO2;

   – 9.1023 phân tử H2;     – 0,3.1023 phân tử CO.

Lời giải:

   – VCO2 = nCO2 . 22,4 = 0,25.22,4 = 5,6(l)

   – VO2 = nO2.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6(l)

   – nN2 == 0,75(mol)

   →VN2 = nN2.22,4 = 0,75.22,4= 16,8(g)

   -nCO2== 0,2 (mol)

   →VCO2 = nCO2. 22,4 = 0,2.22,4 = 4,48(l)

   -nH2=

=1,5(mol)

   →VH2 = nH2. 22,4 = 1,5. 22,4 = 33,6(l)

   -nCO== 0,05(mol)

   →VCO = nCO. 22,4 = 0,05. 22,4 = 1,12(l)

Bài 19.3 trang 27 sách bài tập Hóa 8: Vẽ biểu đồ là những hình chữ nhật để so sánh thể tích những khí sau ở đktc.

   a) 1g khí hidro;    b) 24g khí oxi;    c) 28g khí nito;    d) 88g khí cacbonic.

Lời giải:

   a, nH2 == 0,5(mol)

   b, nO2 =

= 0,75(mol)

   c, nN2 == 1(mol)

   d, nCO2==2(mol)

Tỉ lệ thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol nên ta có biểu đồ sau:

Bài 19.4 trang 27 sách bài tập Hóa 8: Hãy cho biết:

   a) Số mol và số nguyên tử của: 28g sắt(Fe); 6,4g đồng (Cu); 9g nhôm (Al).

   b) Khối lượng và thể tích khí (đktc) của: 2 mol H2; 1,5 mol O2; 1,15 mol CO2; 1,15 mol CH4.

Lời giải:

   a, nFe ==0,5(mol)

   Số nguyên tử của Fe là: 0,5.6.1023 = 3.1023 nguyên tử hoặc 0,5N nguyên tử .

   nCu ==0,1(mol)

   Số nguyên tử của Cu là: 0,1.6.1023 = 0,6.1023 nguyên tử hoặc 0,1N nguyên tử.

   nAl =

(mol)

   Số nguyên tử của Al là: (1/3) . 6.1023 = 2.1023 nguyên tử hoặc 1/3.N nguyên tử.

   b, mH2 = nH2.MH2 = 2.2 = 4(g) → VH2 = nH2.22,4 = 2.22,4 = 44,8(l)

   mO2 = nO2.MO2 = 1,5.32 = 48(g) → VO2 = nO2.22,4 = 1,5.22,4 = 33,6(l)

   mCO2 = nCO2.MCO2 = 1,15.44 = 50,6(g) → VCO2 = nCO2.22,4 = 1,15.22,4 = 25,76(l)

   mCH4 = nCH4.MCH4 = 1,15.16 = 18,4(g) → VCH4 = nCH4.22,4 = 1,15.22,4 = 25,76(l)

Bài 19.5 trang 27 sách bài tập Hóa 8: Hãy tìm khối lượng của những đơn chất và hợp chất sau: CO2, H2O, N2, O2, H2, NaCl để cùng có số phân tử bằng nhau là 0,6.1023

Lời giải:

   Cứ 1 mol chất là lượng chất có chứa 6.1023 phân tử (nguyên tử).

   Vậy cứ 0,6.1023 phân tử các chất là số phân tử có trong 0,1 mol chất.

   Khối lượng các chất là:

   mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,1.44 = 4,4(g)

   mH2O = nH2O.MH2O = 0,1.18 = 1,8(g)

   mO2 = nO2.MO2 = 0,1.32 = 3,2(g)

   mH2 = nH2.MH2 = 0,1.2 = 0,2(g)

   mNaCl = nNaCl.MNaCl = 0,1.58,5 = 5,85(g)

Bài 19.6 trang 27 sách bài tập Hóa 8: Phải lấy bao nhiêu gam của mỗi chất khí sau để chúng cùng có thể tích khí là 5,6 lit ở đktc:

   a) CO2     b) CH4;    c) O2     d) N2; e) Cl2.

Lời giải:

   5,6 lit khí ở đktc có số mol: n = 5,6/22,4 = 0,25(mol)

   Để thể tích các khí đều bằng nhau là 5,6l (đktc) thì chúng có khối lượng:

   mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,25.44 = 11(g)

   mCH4 = nCH4.MCH4 = 0,25.16 = 4(g)

   mO2 = nO2.MO2 = 0,25.32 = 8(g)

   mN2 = nN2.MN2 = 0,25.28 = 7(g)

   mCl2 = nNCl2.MCl2 = 0,25.71 = 17,75(g)

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 969

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống