Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Cánh Diều: tại đây
Bài tập KHTN 6: Động vật có xương sống khác với động vật không xương sống ở đặc điểm chính nào dưới đây?
A. Đa dạng về số lượng loài và môi trường sống
B. Có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau
C. Có bộ xương trong, trong đó có xương sống ở dọc lưng
D. Đa dạng về số lượng cá thể và đa dạng lối sống
Lời giải:
Đáp án: C
Điểm khác biệt giữa động vật có xương sống và động vật không xương sống là động vật không xương sống có bộ xương trong, trong đó có xương sống ở dọc lưng.
Bài tập KHTN 6: Nhóm động vật nào dưới đây không thuộc động vật có xương sống?
A. Cá
B. Chân khớp
C. Lưỡng cư
D. Bò sát
Lời giải:
Đáp án: B
Chân khớp là loài động vật thuộc ngành động vật không xương sống.
Bài tập KHTN 6: Nhóm động vật nào dưới đây thuộc nhóm động vật có xương sống?
A. Thân mềm
B. Chân khớp
C. Chim
D. Ruột khoang
Lời giải:
Đáp án: C
Thân mềm, chân khớp, ruột khoang là các loài thuộc ngành động vật không xương sống.
Bài tập KHTN 6: Động vật thuộc các lớp cá có những đặc điểm nào dưới đây?
(1) Hô hấp bằng mang
(2) Di chuyển nhờ vây
(3) Da khô, phủ vảy sừng
(4) Sống ở nước
A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (4)
C. (1), (3), (4) D. (2), (3), (4)
Lời giải:
Đáp án: B
Da khô, phủ vảy sừng là đặc điểm của lớp bò sát.
Bài tập KHTN 6: Loại cá nào dưới đây thuộc lớp cá xương?
A. Cá mập
B. Cá đuối
C. Cá chép
D. Cá nhám
Lời giải:
Đáp án: C
Cá mập, cá đuối, cá nhám đều thuộc lớp cá sụn.
Bài tập KHTN 6: Cá rô được xếp vào lớp cá xương vì
A. có bộ xương bằng chất xương
B. có vảy và vây bằng xương
C. Có vây đuôi dài bằng chất xương
D. có đầu cứng cấu tạo bằng chất xương
Lời giải:
Đáp án: A
Cá rô có bộ xương bằng chất xương nên nó được xếp vào lớp cá xương.
Bài tập KHTN 6: Trình bày vai trò của cá trong đời sống con người.
Lời giải:
Vai trò của cá trong đời sống con người là:
– Cung cấp thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao
– Cung cấp nguông nguyên liệu, dược liệu
– Có giá trị làm cảnh
– Có giá trị xuất khẩu
– Tiêu diệt bọ gậy và sâu bọ có hại
Bài tập KHTN 6: Tại sao lại cấm đánh bắt cá bằng lưới có mắt lưới nhỏ?
Lời giải:
Cấm đánh bắt cá bằng lưới có mắt cá nhỏ vì: khi dùng lưới có mắt nhỏ, cá con cũng sẽ bị bắt cùng với cá lớn. Điều này sẽ gây suy giảm số lượng cá con của đàn cá.
-> Để đảm bảo sự phát triển của các loài cá cần phải sử dụng lưới đánh bắt có mắt lưới lớn để cá con có thể lọt qua và tiếp tục sinh trưởng.
Bài tập KHTN 6: Vì sao ăn cá nóc có thể gây chết người? Để phòng ngừa ngộ độc cá nóc chúng ta cần phải làm gì?
Lời giải:
– Ăn cá nóc có thể gây chết người vì chất độc chứa trong cá nóc là tetrodotoxin. Đây là chất độc rất đặc biệt, không bị phá hủy ở nhiệt độ sôi hay các phương pháp chế biến thực phẩm khác như làm khô. Tetrodotoxin là một chất độc thần kinh rất mạnh có thể gây ra tình trạng liệt cơ, suy hô hấp thậm chí là tử vong nếu không được cứu chữa kịp thời.
– Để ngừa ngộ độc cá nóc cần:
+ Thông tin cho ngườu dân nhận biết các loài cá nóc
+ Không bán cá nóc và các sản phẩm từ cá nóc
+ Loại bỏ cá nóc trước khi chế biến các sản phẩm từ cá
+ Không ăn cá nóc khoặc khô cá nóc
+ Khi ăn phải cá nghi là cá nóc (có dấu hiệu tê mỏi, tê bàn tay) cần gây nôn và đưa ngay tới các cơ sở y tế.
Bài tập KHTN 6: Động vật thuộc lớp lưỡng cư có những đặc điểm nào dưới đây?
A. Da khô, phủ vảy sừng
B. Da trần, luôn ẩm ướt và dễ thấm nước
C. Có vảy bao bọc khắp cơ thể
D. Cơ thể có lông mao bao phủ
Lời giải:
Đáp án: B
– A là đặc điểm của lớp bò sát
– C là đặc điểm của lớp cá
– D là đặc điểm của lớp thú
Bài tập KHTN 6: Đại diện nào dưới đây thuộc lớp lưỡng cư?
A. Cá cóc bụng hoa
B. Cá ngựa
C. Cá sấu
D. Cá heo
Lời giải:
Đáp án: A
– Cá ngựa thuộc lớp cá
– Cá sấu thuộc lớp bò sát
– Cá heo thuộc lớp thú
Bài tập KHTN 6: Đặc điểm của đa số động vật thuộc lớp lưỡng cư là:
A. có đuôi dài, không có chân
B. không có chân, không có đuôi
C. không có đuôi, di chuyển bằng bốn chân
D. có đuôi, di chuyển bằng bốn chân
Lời giải:
Đáp án: C
Đa số lưỡng cư không có đuôi và di chuyển bằng bốn chân.
Bài tập KHTN 6: Tại sao ếch thường sống ở những nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm?
Lời giải:
Ếch thường sống ở những nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm vì:
– Ếch chủ yếu hô hấp qua da, nếu da khô, cơ thể mất nước và ếch sẽ chết
– Ếch bắt mồi về đêm vì thức ăn trên cạn của chúng chủ yếu là sâu bọ, khi đó là thời gian sâu bọ đi kiếm ăn nên ếch dễ dàng bắt được mồi.
Bài tập KHTN 6: Hãy nêu vai trò của lưỡng cư đối với con người.
Lời giải:
Vai trò của lưỡng cư đối với con người là:
– Lưỡng cư có ích cho nông nghiệp vì chúng tiêu diệt sâu bọ phá hoại mùa màng, tiêu diệt các sinh vật trung gian truyền bệnh như ruồi, muỗi…
– Lưỡng cư có giá trị thực phẩm
– Ếch đồng là vật thí nghiệm trong môn sinh học
Bài tập KHTN 6: Đại diện nào dưới đây thuộc lớp bò sát?
A. Cá cóc bụng hoa
B. Cá ngựa
C. Cá sấu
D. Cá heo
Lời giải:
Đáp án: C
– Cá cóc bụng hoa thuộc lớp lưỡng cư
– Cá ngựa thuộc lớp cá
– Cá heo thuộc lớp thú
Bài tập KHTN 6: Kể tên một số động vật thuộc nhóm bò sát ở địa phương em và nêu vai trò và tác hại của chúng.
Lời giải:
Tên động vật |
Vai trò/Tác hại |
Rắn |
– Diệt chuột – Cung cấp nguồn thực phẩm, dược liệu – Đôi khi tấn công gây nguy hiểm cho người |
Thằn lằn |
– Tiêu diệt sâu bọ, côn trùng gây hại |
Ba ba |
– Cung cấp nguồn thực phẩm cho con người |
Bài tập KHTN 6: Động vật lớp chim có những đặc điểm nào dưới đây?
(1) Lông vũ bao phủ cơ thể
(2) Đi bằng hai chân, chi trước biến đối thành cánh
(3) Đẻ trứng
(4) Tất cả các loài chim đều biết bay
A. (1), (2) (3) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4) D. (2), (3), (4)
Lời giải:
Đáp án: A
Không phải tất cả các loài chim đều biết bay. Một số loài chim không biết bay như đà điều, chim cánh cụt,…
Bài tập KHTN 6: Loài chim nào dưới đây không thuộc nhóm chim bay?
A. Gà
B. Công
C. Cắt
D. Đà điểu
Lời giải:
Đáp án: D
– Công và gà tuy rất ít bay nhưng vẫn có khả năng bay
– Chim cắt là loài chim có tốc độ bay rất nhanh. Chim cắt Peregrine là loài chim nhanh nhất trên Trái Đất, được cho là có thể đạt tốc độ lao xuống cao tới 320 km/h.
– Đà điểu là loài chim chỉ có khả năng chạy mà không có khả năng bay.
Bài tập KHTN 6: Đặc điểm nào dưới đây giúp chim thích nghi với đời sống bay lượn?
(1) Đẻ trứng
(2) Lông vũ bao phủ cơ thể
(3) Đi bằng hai chân
(4) Chi trước biến đổi thành cánh
A. (1) và (2) B. (3) và (4) C. (1) và (3) D. (2) và (4)
Lời giải:
Đáp án: D
Bài tập KHTN 6: Đà điểu không biết bay nhưng vẫn được xếp vào lớp chim vì
A. đẻ trứng
B. hô hấp bằng phổi
C. lông vũ bao phủ cơ thể, đi bằng hai chân
D. sống trên cạn
Lời giải:
Đáp án: C
Đà điểu không biết bay nhưng vẫn có các đặc điểm chung của lớp chim là: lông vũ bao phủ cơ thể, đi bằng hai chân.
Bài tập KHTN 6: Chim có các vai trò nào dưới đây?
(1) Thụ phấn cho hoa, phát tán hạt
(2) Làm thực phẩm, cho trứng
(3) Nuôi làm cảnh
(4) Có giá trị xuất khẩu
A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4) D. (2), (3), (4)
Lời giải:
Đáp án: A
Bài tập KHTN 6: Chim có thể có những tác hại nào dưới đây đối với con người?
(1) Có tuyến độc, gây hại cho con người
(2) Gây bệnh cho con người và sinh vật
(3) Tác nhân truyền bệnh
(4) Phá hoại mùa màng
A. (1) và (2) B. (3) và (4) C. (1) và (3) D. (2) và (4)
Lời giải:
Đáp án: B
Chim không có tuyến độc và rất ít khi trở thành sinh vật trung gian/tác nhân truyền bệnh.
Bài tập KHTN 6: Kể tên một số loài chim có ở địa phương và nêu vai trò, tác hại của chúng.
Lời giải:
Tên động vật |
Vai trò/Tác hại |
Gà |
– Cung cấp thực phẩm – Tiêu diệt sâu bọ gây hại |
Chim bồ câu |
– Cung cấp thực phẩm – Tiêu diệt sâu bọ gây hại |
Vịt cỏ |
– Cung cấp thực phẩm |
Bài tập KHTN 6: Hầu hết động vật lớp thú có những đặc điểm nào dưới đây?
(1) Lông mao bao phủ khắp cơ thể
(2) Đi bằng hai chân
(3) Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
(4) Có răng
A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4) D. (2), (3), (4)
Lời giải:
Đáp án: C
Đa số các loài thú đi bằng 4 chân, chỉ có các loài thuộc bộ linh trưởng thường đi bằng hai chân.
Bài tập KHTN 6: Đại diện nào dưới đây thuộc lớp thú?
A. Cá cóc bụng hoa
B. Cá ngựa
C. Cá sấu
D. Cá heo
Lời giải:
Đáp án: D
– Cá cóc bụng hoa thuộc lớp lưỡng cư
– Cá ngựa là lớp cá
– Cá sấu thuộc lớp bò sát
Bài tập KHTN 6: Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì
A. cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước
B. nuôi con bằng sữa
C. bộ lông dày, giữ nhiệt
D. cơ thể có kích thước lớn
Lời giải:
Đáp án: B
Vì thú mỏ vịt nuôi con bằng sữa nên chúng được xếp vào lớp thú.
Bài tập KHTN 6: Con non của kangagoo phải nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ là do
A. thú mẹ có đời sống chạy nhảy
B. con non chưa biết bú sữa
C. con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ
D. tuyến sữa của mẹ chưa hoạt động
Lời giải:
Đáp án: C
Vì cơ thể con non của kangaroo rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ nên nếu không được nuôi trong túi da của mẹ chúng sẽ chết vì không thích nghi được với môi trường bên ngoài.
Bài tập KHTN 6: Cá voi được xếp vào lớp thú là vì chúng
A. sống dưới nước, hô hấp bằng mang
B. da luôn ẩm ướt, thở bằng phổi
C. có lông mao bao phủ, đẻ trứng
D. đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
Lời giải:
Đáp án: D
Cá voi đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ nên nó vẫn được xếp vào nhóm thú.
Bài tập KHTN 6: Chi trước biến đối thành cánh da là đặc điểm của loài nào dưới đây?
A. Chim bồ câu
B. Dơi
C. Thú mỏ vịt
D. Đà điểu
Lời giải:
Đáp án: B
Chi trước của dơi biến đổi thành cánh da để thích nghi với đời sống bay lượn.
Bài tập KHTN 6: Chi trước biến đổi thành vây bơi là đặc điểm của loài nào dưới đây?
A. Cá vo
B. Cá chép
C. Thú mỏ vịt
D. Cá sấu
Lời giải:
Đáp án: A
Cá voi là đại diện lớp thú sống ở dưới nước nên có chi trước biến đổi thành vây bơi để thích nghi với đời sống dưới nước.
Bài tập KHTN 6: Loại động vật nào dưới đây đẻ con?
A. Cá chép
B. Thằn lằn
C. Chim bồ câu
D. Thỏ
Lời giải:
Đáp án: D
Cá chép, thằn lằn, chim bồ câu đẻ trứng.
Bài tập KHTN 6: Đẻ con được xem là hình thức sinh sản hoàn chỉnh hơn so với đẻ trứng vì
A. con non được phát triển trong cơ thể mẹ nên an toàn hơn
B. con non được phát triển trong thời gian ngắn hơn
C. trong cơ thể mẹ nhiệt độ ấm hơn
D. con non sinh ra được bố mẹ chăm sóc tốt hơn
Lời giải:
Đáp án: A
Động vật đẻ trứng luôn phải đối mặt với tình trạng trứng bị trộm mất hoặc do ảnh hưởng của môi trường mà trứng không kịp nở,… nên hình thức đẻ con ở các loài thú sẽ hoàn thiện hơn vì con non được phát triển tring có thể mẹ nên có thể tránh khỏi các nguy cơ đó.
Bài tập KHTN 6: Hãy kể tên một số loài thú có ở địa phương em và nêu vai trò, tác hại của chúng.
Lời giải:
Tên động vật |
Vai trò/Tác hại |
Con chó |
– Bảo vệ an ninh cho gia đình – Làm cảnh, làm bạn với con người |
Con lợn |
– Cung cấp nguồn thực phẩm |
Con bò |
– Cung cấp nguồn thực phẩm – Cung cấp nguyên, vật liệu để làm túi, ví; đóng giày… |
Bài tập KHTN 6: Giải thích tại sao một số động vật có xương sống thuộc lớp bò sát, lớp chim và lớp thú là bạn của nhà nông. Cho ví dụ minh họa.
Lời giải:
– Nhiều loài động vật có xương sống bắt sâu bọ, côn trùng, gặm nhấm phá hoại cây trồng, gây thất thu cho nhà nông vì thế có thể nói chúng là bạn của nhà nông.
– Ví dụ:
+ Thằn lằn, chim sâu, chim sáo bắt sâu bọ
+ Rắn, chim cú, mèo rừng, mèo nhà bắt chuột
Bài tập KHTN 6: Hãy lập sơ đồ hệ thống hóa về các lớp thuộc động vật có xương sống (gợi ý các đặc điểm: nhận biết, đại diện, vai trò, tác hại).
Lời giải:
Đặc điểm Lớp |
Nhận biết |
Đại diện |
Vai trò |
Tác hại |
Cá |
– Sống ở nước – Di chuyển nhờ vây – Hô hấp bằng mang – Đẻ trứng |
Cá chép, cá chuồn |
– Cá cung cấp nguồn thực phẩm – Da một số loài cá có thể dùng đóng giày, làm túi – Cá ăn bọ gậy, sâu hại lúa – Cá nuôi để làm cảnh |
– Một số loài cá có độc, gây nguy hiểm cho người nếu ăn phải |
Lưỡng cư |
– Có đời sống vừa ở cạn, vừa ở nước – Da trần. luôn ẩm ướt, dễ thấm nước – Hô hấp bằng da và phổi – Đẻ trứng và thụ tinh trong nước |
Ếch, nhái |
– Có giá trị thực phẩm – Tiêu diệt sâu bọ phá hoại mùa màng |
– Một số lưỡng cư có truyến độc, nếu ăn phải có thể bị ngộ độc |
Bò sát |
– Thích nghi với đời sống ở cạn – Da khô, phủ vảy sừng – Hô hấp bằng phổi – Đẻ trứng |
Thằn lằn, cá sấu |
– Có giá trị thực phẩm, dược phẩm, sản phẩm mĩ nghệ xuất khẩu – Tiêu diệt một số loài có hại cho nông nghiệp |
– Một số loài có nọc độc có thể gây hại cho người và động vật |
Chim |
– Có lông vũ bao phủ khắp cơ thể – Đi bằng hai chân – Chi trước biến đổi thành cánh – Đẻ trứng |
Chim bồ câu, vịt |
– Thụ phấn cho hoa, phát tán hạt – Làm thực phẩm |
– Là tác nhân truyền bệnh – Phá hoại mùa màng |
Thú |
– Có lông mao bao phủ khắp cơ thể – Có răng – Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ |
Chó, mèo |
– Cung cấp thực phẩm, sức kéo – Làm cảnh – Làm vật thí nghiệm – Tiêu diệt gặm nhấm có hại |
– Là vật trung gian truyền bệnh |