Chủ đề 3: Các thể của chất

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Cánh Diều: tại đây

Bài tập KHTN 6: Cho các vật thể: ngôi nhà, con gà, cây lúa, viên gạch, nước biển, xe đạp. Trong các vật thể đã cho, những vật thể do con người tạo ra là:

A. ngôi nhà, con gà, xe đạp.                                  

B. con gà, nước biển, xe đạp.

C. ngôi nhà, viên gạch, xe đạp.                              

D. con gà, viên gạch, xe đạp.

Lời giải:

Đáp án C

Các vật thể ngôi nhà, viên gạch, xe đạp là do con người tạo ra.

Bài tập KHTN 6: Cho các vật thể: vi khuẩn, đôi giày, con cá, con mèo, máy bay. Những vật sống trong các vật thể đã cho là:

A. vi khuẩn, đôi giày, con cá.

B. vi khuẩn, con cá, con mèo.

C. con cá, con mèo, máy bay.

D. vi khuẩn, con cá, máy bay.

Lời giải:

Vật sống gồm các dạng sống đơn giản (ví dụ virus) và sinh vật. Chúng mang các đặc điểm của sự sống. Vậy vi khuẩn, con cá, con mèo và những vật sống.

Đáp án B

Bài tập KHTN 6: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về những đặc điểm của chất rắn?

A. Có khối lượng, hình dạng xác định, không có thể tích xác định.

B. Có khối lượng xác định, hình dạng và thể tích không xác định.

C. Có khối lượng, hình dạng, thể tích xác định.

D. Có khối lượng xác định, hình dạng và thể tích không xác định.

Lời giải:

Đáp án C

Chất rắn có khối lượng, hình dạng, thể tích chính xác.

Bài tập KHTN 6: Không khí quanh ta có đặc điểm gì?

A. Không có hình dạng và thể tích xác định.

B. Có hình dạng và thể tích xác định.

C. Có hình dạng xác định, không có thể tích xác định.

D. Không có hình dạng xác định, có thể tích xác định.

Lời giải:

Đáp án A. 

Không khí không có hình dạng và thể tích xác định.

Bài tập KHTN 6: Cho mẫu chất có đặc điểm sau: Có khối lượng xác định, không có thể tích xác định và không có hình dạng xác định mà mang hình dạng của vật chứa nó. Mẫu chất đó đang ở thể nào?

A. Rắn                  

B. Lỏng                 

C. Khí                   

D. Không xác định được

Lời giải:

Đáp án C

Chất khí có khối lượng xác định nhưng không có hình dạng và thể tích xác định.

Bài tập KHTN 6: Trong các câu sau, từ (cụm từ) in nghiêng nào chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sống, vật không sống, chất?

a) Trong cơ thể người có tới gần 70% về khối lượng là nước.

b) Quần áo may bằng sợi cotton (90-97% là cenllulose) sẽ thoáng mát hơn quần áo may bằng nilon (sợi tổng hợp).

c) Sự quang hợp của cây xanh tạo ra khí oxygen.

d) Chiếc ô tô được chế tạo từ sắt, nhôm, cao su, chất dẻo và nhiều chất khác nữa.

e) Muối ăn được sản xuất từ nước biển.

Lời giải:

– Vật thể tự nhiên: cơ thể người, cây xanh, nước biển.

– Vật thể nhân tạo: quần áo, ô tô.

– Vật sống: cơ thể người, cây xanh.

– Vật không sống: quần áo, ô tô, nước biển.

– Chất: cellulosse, nilon, oxygen, sắt, nhôm, cao su, chất dẻo, muối ăn.

Bài tập KHTN 6: Hãy kể tên một số vật thể chứa một hoặc đồng thời các chất sau: nhôm, cao su, nhựa, sắt.

Lời giải:

Vật thể chứa:

– Nhôm: ấm nhôm, nồi nhôm, mâm nhôm…

– Cao su: găng tay cao su, dép cao su, lốp xe cao su…

– Nhựa: hộp nhựa, ghế nhựa, chậu nhựa, cốc nhựa, vỏ bút,….

– Sắt: khung xe đạp, đinh sắt, búa sắt…

– Đồng thời nhôm, cao su, nhựa, sắt: máy bay, xe ô tô, xe máy,…

Bài tập KHTN 6: Nêu ví dụ chứng minh chất khí dễ lan tỏa.

Lời giải:

Ví dụ:

+ Mở lọ nước hoa, mùi hương lan tỏa cả phòng.

+ Nấu ăn mùi hương của thức ăn lan tỏa khắp nhà.

Bài tập KHTN 6: Một bình thủy tinh dung tích 20 lít chứa 20 lít oxygen. Nếu ta thêm vào bình 2 lít khí oxygen nữa thì thể tích oxygen trong bình lúc này là bao nhiêu?

Nhận xét khối lượng của bình sau khi thêm khí oxygen.

Lời giải:

Thể tích oxygen trong bình không đổi là 20 lít. Khối lượng bình sau khi thêm khí oxygen sẽ tăng lên.

Bài tập KHTN 6: Sự sắp xếp các “hạt” trong chất lỏng được mô phỏng như hình 5,1b. Hãy vẽ lại sự sắp xếp các “hạt” trong chất rắn và chất khí vào hình 5.1a, c. Vì sao chất khí lại dễ nén hơn chất rắn và chất lỏng?

Lời giải:

Chất khí dễ nén hơn chất lỏng và chất rắn các “hạt” trong các chất khí ở cách xa nhau, giữa chúng có nhiều khoảng trống hơn so với trong chất rắn và chất lỏng.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1183

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống