Chủ đề 8: Đa dạng thế giới sống

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây

Bài tập KHTN 6: Trong các sinh vật dưới dây, sinh vật nào không phải là nguyên sinh vật?

Lời giải:

Đáp án: D

Hình 4 là vi khuẩn, không phải là nguyên sinh vật

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Bài tập KHTN 6: Thành phần nào trong tế bào tảo lục ở hình bên giúp chúng có khả năng quang hợp?

A. (1)                    B. (2)                    C. (3)                    D. (4)

Lời giải:

Đáp án: D

Thành phần (4) trong hình là lục lạp và nó có khả năng giúp cho tế bào tảo lục quang hợp.

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Bài tập KHTN 6: Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật:

A. Có cấu tạo tế bào nhân thực, đa số có kích thước hiển vi

B. Có cấu tạo tế bào nhân sơ, đa số có kích thước hiển vi

C. Chưa có cấu tạo tế bào, đa số có kích thước hiển vi

D. Có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước lớn

Lời giải:

Đáp án: A

Nguyên sinh vật là các sinh vật đơn bào, nhân thực, đa số có kích thước hiển vi.

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Bài tập KHTN 6: Nấm nhầy thuộc giới?

A. Nấm                 B. Động vật          C. Nguyên sinh               D. Thực vật

Lời giải:

Đáp án: C

Nấm nhầy nhìn giống như nấm nhưng có khả năng hoạt động như động vật nên được xếp vào nhóm nguyên sinh vật.

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Bài tập KHTN 6: Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây nên?

A. Trùng Entamoeba histolytica

B. Trùng Plasmodium falcipanum

C. Trùng giày

D. Trùng roi

Lời giải:

Đáp án: A

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Bài tập KHTN 6: Chọn đáp án phù hợp trong các từ/cụm từ gợi ý sau: Nguyên sinh vật, nhân thực, một tế bào, nhiều tế bào, tảo lục, trùng biến hình, hình dạng, vi khuẩn, virus để điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin dưới đây:

…(1)…  là nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào …(2)…, kích thước hiển vi. Đa số cơ thể chỉ gồm một tế bào nhưng đảm nhận được đầy đủ các chức năng của một cơ thể sống. Một số …(3)… có khả năng quang hợp như …(3)…, trùng roi. …(5)… đa dạng về …(6)…, một số có …(7)… không ổn định như …(8)…

Lời giải:

(1) Nguyên sinh vật                  (5) Nguyên sinh vật

(2) nhân thực                            (6) hình dạng

(3) nguyên sinh vật                   (7) hình dạng

(4) tảo lục                                 (8) trùng biến hình

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Bài tập KHTN 6: Hãy kể tên một số kí sinh trùng thuộc nhóm nguyên sinh vật kí sinh ở người.

Lời giải:

Tên một số kí sinh trùng thuộc nhóm nguyên sinh vật kí sinh ở người là: trùng sốt rét, trùng kết lị, amip ăn não,…

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Bài tập KHTN 6: Em hãy nêu một số bệnh lây nhiễm thường gặp trong đời sống và cho biết tác nhân gây bệnh là gì bằng cách hoàn thành bảng sau:

Lời giải:

STT

Tên bệnh

Nguyên nhân

1

Bệnh dại

Virus dại

2

Bệnh than

Vi khuẩn than

3

Bệnh cúm

Virus cúm

4

Bệnh đậu mùa

Virus variola

5

Bệnh sốt rét

Trùng sốt rét

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Bài tập KHTN 6: Điều gì sẽ xảy ra với các sinh vật trong chuỗi thức ăn ở hình bên nếu số lượng tảo trong chuối thức ăn bị giảm đột ngột?

Lời giải:

Tảo là sinh vật khởi đầu chuỗi thức ăn ở hình bên. Nếu số lượng tảo giảm đột ngột sẽ dẫn tới số lượng các sinh vật phía sau cũng giảm đi. Sinh vật bị ảnh hưởng nhiều nhất là giáp xác chân chèo vì tảo là thức ăn trực tiếp của chúng. Các loài khác cũng bị ảnh hưởng nhưng ảnh hưởng sẽ giảm dần từ bậc thấp đến bậc cao.

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

Bài tập KHTN 6: Hai bạn học sinh đang tranh cãi về môi trường sống của nguyên sinh vật. Bạn thứ nhất nói: “Nguyên sinh vật có thể sống tự do ngoài môi trường tự nhiên”; bạn thứ hai lại nói: “Nguyên sinh vật chỉ có thể sống kí sinh trong cơ thể vật chủ.” Em hãy đưa ra giải thích đúng nhất cho hai bạn.

Lời giải:

– Một số nguyên sinh vật có thể sống tự do trong môi trường tự nhiên vì nó có lục lạp để tiến hành quang hợp.

– Một số nguyên sinh vật khác không chứa lục lạp thì không thể tự tổng hợp được chất hữu cơ nên phải sống kí sinh.

→ Hai bạn đều nói đúng nhưng chưa đủ.

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1185

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống