Mở đầu

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Giải Sách Bài Tập Lịch Sử 6 Bài 2: Cách tính thời gian trong lịch sử giúp HS giải bài tập, cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét lớn của tiến trình lịch sử Việt Nam:

    1. (trang 6 SBT Lịch Sử 6): Phải xác định thời gian để biết và dựng lại lịch sử quá khứ vì

    A. các sự kiện đều xảy ra vào những thời gian khác nhau.

    B. cần xác định niên đại của các cổ vật trong nghiên cứu lịch sử.

    C. muốn hiểu và dựng lại lịch sử, phải sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian

    D. mọi sự vật đều có quá trình hình thành, phát triển và suy vong theo thời gian.

    Đáp án C

    2. (trang 6 SBT Lịch Sử 6): Con người sáng tạo ra cách tính thời gian là nhờ

    A. trí thông minh của một số người nào đó.

    B. qua quan sát, con người thấy các hiện tượng ngày, đêm, mùa nóng, mùa lạnh,… luôn lặp lại theo chu kì và có quan hệ chặt chẽ với hoạt động của Mặt Trời và Mặt Trăng,

    C. dựa vào chu kì quay của Trái Đất, Mặt Trăng và Mặt Trời.

    Đáp án B

    3. (trang 6 SBT Lịch Sử 6): Theo em, âm lịch là loại lịch

    A. dựa theo sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất.

    B. dựa theo sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời.

    C. dựa theo sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và sự di chuyển của Mặt Trăng, Trái Đất quanh Mặt Trời.

    D. dựa theo chu kì quay của Trái Đất quanh trục của nó.

    Đáp án A

    4. (trang 6 SBT Lịch Sử 6): Trên các tờ lịch của chúng ta đều có ghi cả âm lịch và dương lịch vì

    A. cả âm lịch và dương lịch đều chính xác như nhau.

    B. ở nước ta vẫn dùng hai loại lịch âm và lịch dương song song với nhau.

    C. âm lịch là theo phương Đông, còn dương lịch là theo phương Tây.

    D. nước ta đã dùng dương lịch theo lịch chung của thế giới, nhưng trong nhân dân vẫn dùng âm lịch theo truyền thống.

    Đáp án D

    1. (trang 6 SBT Lịch Sử 6): Phải xác định thời gian để biết và dựng lại lịch sử quá khứ vì

    A. các sự kiện đều xảy ra vào những thời gian khác nhau.

    B. cần xác định niên đại của các cổ vật trong nghiên cứu lịch sử.

    C. muốn hiểu và dựng lại lịch sử, phải sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian

    D. mọi sự vật đều có quá trình hình thành, phát triển và suy vong theo thời gian.

    Đáp án C

    2. (trang 6 SBT Lịch Sử 6): Con người sáng tạo ra cách tính thời gian là nhờ

    A. trí thông minh của một số người nào đó.

    B. qua quan sát, con người thấy các hiện tượng ngày, đêm, mùa nóng, mùa lạnh,… luôn lặp lại theo chu kì và có quan hệ chặt chẽ với hoạt động của Mặt Trời và Mặt Trăng,

    C. dựa vào chu kì quay của Trái Đất, Mặt Trăng và Mặt Trời.

    Đáp án B

    3. (trang 6 SBT Lịch Sử 6): Theo em, âm lịch là loại lịch

    A. dựa theo sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất.

    B. dựa theo sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời.

    C. dựa theo sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và sự di chuyển của Mặt Trăng, Trái Đất quanh Mặt Trời.

    D. dựa theo chu kì quay của Trái Đất quanh trục của nó.

    Đáp án A

    4. (trang 6 SBT Lịch Sử 6): Trên các tờ lịch của chúng ta đều có ghi cả âm lịch và dương lịch vì

    A. cả âm lịch và dương lịch đều chính xác như nhau.

    B. ở nước ta vẫn dùng hai loại lịch âm và lịch dương song song với nhau.

    C. âm lịch là theo phương Đông, còn dương lịch là theo phương Tây.

    D. nước ta đã dùng dương lịch theo lịch chung của thế giới, nhưng trong nhân dân vẫn dùng âm lịch theo truyền thống.

    Đáp án D

    1. (trang 6 SBT Lịch Sử 6): Các sự kiện sau đây được ghi theo âm lịch hay dương lịch ?

    Ngày 2-1 năm Mậu Tuất: khởi nghĩa Lam Sơn – ghi theo âm lịch.
    Ngày 2-9-1945 : ngày Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập – ghi theo dương lịch.
    Ngày 5-1 năm Kỉ Dậu : chiến thắng Đống Đa – ghi theo dương lịch.
    Tháng 2 năm Canh Tí: khởi nghĩa Hai Bà Trưng – ghi theo âm lịch.

    Lời giải:

    Đ Ngày 2-1 năm Mậu Tuất: khởi nghĩa Lam Sơn – ghi theo âm lịch.
    Đ Ngày 2-9-1945 : ngày Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập – ghi theo dương lịch.
    S Ngày 5-1 năm Kỉ Dậu : chiến thắng Đống Đa – ghi theo dương lịch.
    Đ Tháng 2 năm Canh Tí: khởi nghĩa Hai Bà Trưng – ghi theo âm lịch.

    2. (trang 7 SBT Lịch Sử 6): Cách tính thời gian như sau là đúng hay sai ?

    Năm 40 cách ngày nay 2050 năm.
    Năm 179 TCN cách ngày nay 2192 năm.
    Thiên niên kỉ I TCN cách ngày nay 1011 năm.
    Thế kỉ XV cách ngày nay 512 năm.

    Lời giải:

    S Năm 40 cách ngày nay 2050 năm.
    Đ Năm 179 TCN cách ngày nay 2192 năm.
    S Thiên niên kỉ I TCN cách ngày nay 1011 năm.
    S Thế kỉ XV cách ngày nay 512 năm.

    1. (trang 6 SBT Lịch Sử 6): Các sự kiện sau đây được ghi theo âm lịch hay dương lịch ?

    Ngày 2-1 năm Mậu Tuất: khởi nghĩa Lam Sơn – ghi theo âm lịch.
    Ngày 2-9-1945 : ngày Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập – ghi theo dương lịch.
    Ngày 5-1 năm Kỉ Dậu : chiến thắng Đống Đa – ghi theo dương lịch.
    Tháng 2 năm Canh Tí: khởi nghĩa Hai Bà Trưng – ghi theo âm lịch.

    Lời giải:

    Đ Ngày 2-1 năm Mậu Tuất: khởi nghĩa Lam Sơn – ghi theo âm lịch.
    Đ Ngày 2-9-1945 : ngày Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập – ghi theo dương lịch.
    S Ngày 5-1 năm Kỉ Dậu : chiến thắng Đống Đa – ghi theo dương lịch.
    Đ Tháng 2 năm Canh Tí: khởi nghĩa Hai Bà Trưng – ghi theo âm lịch.

    2. (trang 7 SBT Lịch Sử 6): Cách tính thời gian như sau là đúng hay sai ?

    Năm 40 cách ngày nay 2050 năm.
    Năm 179 TCN cách ngày nay 2192 năm.
    Thiên niên kỉ I TCN cách ngày nay 1011 năm.
    Thế kỉ XV cách ngày nay 512 năm.

    Lời giải:

    S Năm 40 cách ngày nay 2050 năm.
    Đ Năm 179 TCN cách ngày nay 2192 năm.
    S Thiên niên kỉ I TCN cách ngày nay 1011 năm.
    S Thế kỉ XV cách ngày nay 512 năm.

    Bài tập 3 (trang 7 SBT Lịch Sử 6): Hãy điền con số chính xác vào chỗ trống (….) trong các câu sau.

    1. Khởi nghĩa Lý Bí nổ ra năm 542, cách ngày nay………… năm.

    2. Khởi nghĩa Bà Triệu nổ ra năm 248, cách ngày nay…………. năm.

    3. Năm 1418 là năm thuộc thế kỉ……..

    4. Năm 1750 TCN là năm thuộc thế kỉ………

    5. Năm 728 TCN là năm thuộc thiên niên kỉ…….

    6. Năm 2009 là năm thuộc thiên niên kỉ……….

    Lời giải:

    1. 1474 năm

    2. 1768 năm

    3. 15

    4. 18

    5. 8

    6. 21

    Bài tập 3 (trang 7 SBT Lịch Sử 6): Hãy điền con số chính xác vào chỗ trống (….) trong các câu sau.

    1. Khởi nghĩa Lý Bí nổ ra năm 542, cách ngày nay………… năm.

    2. Khởi nghĩa Bà Triệu nổ ra năm 248, cách ngày nay…………. năm.

    3. Năm 1418 là năm thuộc thế kỉ……..

    4. Năm 1750 TCN là năm thuộc thế kỉ………

    5. Năm 728 TCN là năm thuộc thiên niên kỉ…….

    6. Năm 2009 là năm thuộc thiên niên kỉ……….

    Lời giải:

    1. 1474 năm

    2. 1768 năm

    3. 15

    4. 18

    5. 8

    6. 21

    Bài tập 4 (trang 7 SBT Lịch Sử 6): Theo em, âm lịch và dương lịch khác nhau ờ những điểm nào ?

    Lời giải:

    Âm lịch và dương lịch khác nhau về cách tính thời gian trong năm : Dương lịch dựa vào chu kì vòng quay của Trái Đất quanh Mặt Trời nên chính xác hơn.

    Bài tập 4 (trang 7 SBT Lịch Sử 6): Theo em, âm lịch và dương lịch khác nhau ờ những điểm nào ?

    Lời giải:

    Âm lịch và dương lịch khác nhau về cách tính thời gian trong năm : Dương lịch dựa vào chu kì vòng quay của Trái Đất quanh Mặt Trời nên chính xác hơn.

    Bài tập 5 (trang 7 SBT Lịch Sử 6): Hãy vẽ trục thời gian thể hiện các sự kiện lịch sử quan trọng dưới đây theo trình tự thời gian diễn ra.

    – Năm 179 TCN – nước Âu Lạc bị Triệu Đà xâm chiếm.

    – Năm 40 – khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

    – Năm 938 – chiến thắng Bạch Đằng.

    – Năm 1010 – Chiếu dời đô.

    – Năm 1930 – thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

    Lời giải:

    Bài tập 5 (trang 7 SBT Lịch Sử 6): Hãy vẽ trục thời gian thể hiện các sự kiện lịch sử quan trọng dưới đây theo trình tự thời gian diễn ra.

    – Năm 179 TCN – nước Âu Lạc bị Triệu Đà xâm chiếm.

    – Năm 40 – khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

    – Năm 938 – chiến thắng Bạch Đằng.

    – Năm 1010 – Chiếu dời đô.

    – Năm 1930 – thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

    Lời giải:

     

    Bài giải này có hữu ích với bạn không?

    Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

    Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1072

    Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

    --Chọn Bài--

    Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

    Tải xuống