Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
Giải Sách Bài Tập Lịch Sử 6 Bài 7: Ôn tập giúp HS giải bài tập, cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét lớn của tiến trình lịch sử Việt Nam:
1. (trang 18 SBT Lịch Sử 6): Về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ khác với Người tinh khôn ở những điểm như:
A. Cơ thể Người tối cổ còn mọc nhiều lông, dáng đi thẳng, cằm nhô về phía trước, trán bợt ra sau, thể tích sọ não nhỏ hơn.
B. Ở Người tối cổ, trên cơ thể còn mọc nhiều lông, dáng đi hơi còng, cằm nhô về phía trước, trán bợt về phía sau, thể tích sọ não nhỏ hơn.
C. Cơ thể Người tối cổ còn nhiều lông, dáng đi lom khom, mặt phẳng, trán bợt ra sau, thể tích sọ não nhỏ hơn.
D. Cơ thể Người tối cổ còn nhiều lông, dáng đi lom khom, cằm nhô về phía trước, trán bợt ra sau, thể tích sọ não gần bằng Người tinh khôn.
Đáp án B
2. (trang 19 SBT Lịch Sử 6): Đời sống vật chất của Người tối cổ khác so Người tinh khôn là :
A. Người tối cổ đã biết làm ra lửa nhưng chưa biết ghè đẽo đá làm công cụ, chưa biết trồng trọt và chăn nuôi, chưa biết làm đồ gốm và dệt vải
B. Người tối cổ đã biết làm ra lửa, ghè đẽo đá để làm công cụ, chưa biết trồng trọt và chăn nuôi, chưa biết làm đồ gốm và dệt vải.
C. Người tối cổ đã biết làm ra lửa, biết ghè đẽo và mài đá làm công cụ, chưa biết trồng trọt và chăn nuôi, chưa biết làm đồ gốm và dệt vải.
D. Người tối cổ mới biết dùng lửa, ghè đẽo đá làm công cụ, chưa biết trồng trọt và chăn nuôi, biết dệt vải và làm đồ gốm.
Đáp án B
3. (trang 19 SBT Lịch Sử 6): Nền tảng kinh tế chính của các quốc gia cổ đại là :
A. nông nghiệp trồng lúa ở phương Đông và thủ công nghiệp, thương nghiệp ở phương Tây.
B. nông nghiệp trồng lúa kết hợp chăn nuôi ở phương Đông và thủ công nghiệp kết hợp thương nghiệp ở phương Tây.
C. nông nghiệp tưới tiêu kết hợp chăn nuôi ở phương Đông và thủ công nghiệp, thương nghiệp kết hợp nông nghiệp ở phương Tây.
D. nông nghiệp ở phương Đông và thủ công nghiệp, thương nghiệp ở phương Tây.
Đáp án A
4. (trang 19 SBT Lịch Sử 6): Bộ phận dân cư đông đảo nhất và có vai trò lớn nhất trong sản xuất ở các quốc gia cổ đại là :
A. nông dân công xã ở phương Đông, nô lệ và bình dân ở phương Tây.
B. nông dân công xã và thợ thủ công ở phương Đông, thợ thủ công và thương nhân ở phương Tây.
C. nông dân công xã ở phương Đông và nô lệ ở phương Tây.
D. nông dân công xã và thợ thủ công ở phương Đông, thợ thủ công, thương nhân và bình dân ở phương Tây.
Đáp án C
5. (trang 20 SBT Lịch Sử 6): Thể chế chính trị điển hình ở các quốc gia cổ đại là
A. quân chủ chuyên chế cổ đại ở phương Đông và dân chủ cộng hoà ở phương Tây.
B. quân chủ chuyên chế ở phương Đông và dân chủ chủ nô ở phương Tây.
C. chuyên chế tập quyền ở phương Đông và cộng hoà ở phương Tây.
D. chuyên chế ở phương Đông và đế chế ở phương Tây.
Đáp án B
1. (trang 18 SBT Lịch Sử 6): Về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ khác với Người tinh khôn ở những điểm như:
A. Cơ thể Người tối cổ còn mọc nhiều lông, dáng đi thẳng, cằm nhô về phía trước, trán bợt ra sau, thể tích sọ não nhỏ hơn.
B. Ở Người tối cổ, trên cơ thể còn mọc nhiều lông, dáng đi hơi còng, cằm nhô về phía trước, trán bợt về phía sau, thể tích sọ não nhỏ hơn.
C. Cơ thể Người tối cổ còn nhiều lông, dáng đi lom khom, mặt phẳng, trán bợt ra sau, thể tích sọ não nhỏ hơn.
D. Cơ thể Người tối cổ còn nhiều lông, dáng đi lom khom, cằm nhô về phía trước, trán bợt ra sau, thể tích sọ não gần bằng Người tinh khôn.
Đáp án B
2. (trang 19 SBT Lịch Sử 6): Đời sống vật chất của Người tối cổ khác so Người tinh khôn là :
A. Người tối cổ đã biết làm ra lửa nhưng chưa biết ghè đẽo đá làm công cụ, chưa biết trồng trọt và chăn nuôi, chưa biết làm đồ gốm và dệt vải
B. Người tối cổ đã biết làm ra lửa, ghè đẽo đá để làm công cụ, chưa biết trồng trọt và chăn nuôi, chưa biết làm đồ gốm và dệt vải.
C. Người tối cổ đã biết làm ra lửa, biết ghè đẽo và mài đá làm công cụ, chưa biết trồng trọt và chăn nuôi, chưa biết làm đồ gốm và dệt vải.
D. Người tối cổ mới biết dùng lửa, ghè đẽo đá làm công cụ, chưa biết trồng trọt và chăn nuôi, biết dệt vải và làm đồ gốm.
Đáp án B
3. (trang 19 SBT Lịch Sử 6): Nền tảng kinh tế chính của các quốc gia cổ đại là :
A. nông nghiệp trồng lúa ở phương Đông và thủ công nghiệp, thương nghiệp ở phương Tây.
B. nông nghiệp trồng lúa kết hợp chăn nuôi ở phương Đông và thủ công nghiệp kết hợp thương nghiệp ở phương Tây.
C. nông nghiệp tưới tiêu kết hợp chăn nuôi ở phương Đông và thủ công nghiệp, thương nghiệp kết hợp nông nghiệp ở phương Tây.
D. nông nghiệp ở phương Đông và thủ công nghiệp, thương nghiệp ở phương Tây.
Đáp án A
4. (trang 19 SBT Lịch Sử 6): Bộ phận dân cư đông đảo nhất và có vai trò lớn nhất trong sản xuất ở các quốc gia cổ đại là :
A. nông dân công xã ở phương Đông, nô lệ và bình dân ở phương Tây.
B. nông dân công xã và thợ thủ công ở phương Đông, thợ thủ công và thương nhân ở phương Tây.
C. nông dân công xã ở phương Đông và nô lệ ở phương Tây.
D. nông dân công xã và thợ thủ công ở phương Đông, thợ thủ công, thương nhân và bình dân ở phương Tây.
Đáp án C
5. (trang 20 SBT Lịch Sử 6): Thể chế chính trị điển hình ở các quốc gia cổ đại là
A. quân chủ chuyên chế cổ đại ở phương Đông và dân chủ cộng hoà ở phương Tây.
B. quân chủ chuyên chế ở phương Đông và dân chủ chủ nô ở phương Tây.
C. chuyên chế tập quyền ở phương Đông và cộng hoà ở phương Tây.
D. chuyên chế ở phương Đông và đế chế ở phương Tây.
Đáp án B
Bài tập 2 (trang 20 SBT Lịch Sử 6): Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống trước các câu sau.
1. Người tinh khôn được hình thành từ Người tối cổ. | |
2. Gọi là Người tinh khôn vì họ đã rất khôn ngoan như người ngày nay. | |
3. Xã hội nguyên thuỷ dần tan rã khi Người tinh khôn xuất hiện. | |
4. Nguyên nhân chủ yếu làm xã hội nguyên thuỷ tan rã là sự xuất hiện công cụ bằng kim loại dẫn tới xuất hiện của dư thừa trong xã hội. | |
5. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trên lưu vực các dòng sổng lớn, rất thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. | |
6. Điều kiện tự nhiên ở khu vực Địa Trung Hải chỉ thuận lợi cho việc trồng cây ăn quả và buôn bán đường biển. | |
7. Giai cấp thống trị ở phương Đông là tầng lớp quý tộc, còn phương Tây là chủ nô | |
8. Xã hội cổ đại phương Tây gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ. |
Lời giải:
Đ | 1. Người tinh khôn được hình thành từ Người tối cổ. |
S | 2. Gọi là Người tinh khôn vì họ đã rất khôn ngoan như người ngày nay. |
Đ | 3. Xã hội nguyên thuỷ dần tan rã khi Người tinh khôn xuất hiện. |
S | 4. Nguyên nhân chủ yếu làm xã hội nguyên thuỷ tan rã là sự xuất hiện công cụ bằng kim loại dẫn tới xuất hiện của dư thừa trong xã hội. |
Đ | 5. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trên lưu vực các dòng sổng lớn, rất thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. |
Đ | 6. Điều kiện tự nhiên ở khu vực Địa Trung Hải chỉ thuận lợi cho việc trồng cây ăn quả và buôn bán đường biển. |
Đ | 7. Giai cấp thống trị ở phương Đông là tầng lớp quý tộc, còn phương Tây là chủ nô |
Đ | 8. Xã hội cổ đại phương Tây gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ. |
Bài tập 2 (trang 20 SBT Lịch Sử 6): Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống trước các câu sau.
1. Người tinh khôn được hình thành từ Người tối cổ. | |
2. Gọi là Người tinh khôn vì họ đã rất khôn ngoan như người ngày nay. | |
3. Xã hội nguyên thuỷ dần tan rã khi Người tinh khôn xuất hiện. | |
4. Nguyên nhân chủ yếu làm xã hội nguyên thuỷ tan rã là sự xuất hiện công cụ bằng kim loại dẫn tới xuất hiện của dư thừa trong xã hội. | |
5. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trên lưu vực các dòng sổng lớn, rất thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. | |
6. Điều kiện tự nhiên ở khu vực Địa Trung Hải chỉ thuận lợi cho việc trồng cây ăn quả và buôn bán đường biển. | |
7. Giai cấp thống trị ở phương Đông là tầng lớp quý tộc, còn phương Tây là chủ nô | |
8. Xã hội cổ đại phương Tây gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ. |
Lời giải:
Đ | 1. Người tinh khôn được hình thành từ Người tối cổ. |
S | 2. Gọi là Người tinh khôn vì họ đã rất khôn ngoan như người ngày nay. |
Đ | 3. Xã hội nguyên thuỷ dần tan rã khi Người tinh khôn xuất hiện. |
S | 4. Nguyên nhân chủ yếu làm xã hội nguyên thuỷ tan rã là sự xuất hiện công cụ bằng kim loại dẫn tới xuất hiện của dư thừa trong xã hội. |
Đ | 5. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trên lưu vực các dòng sổng lớn, rất thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. |
Đ | 6. Điều kiện tự nhiên ở khu vực Địa Trung Hải chỉ thuận lợi cho việc trồng cây ăn quả và buôn bán đường biển. |
Đ | 7. Giai cấp thống trị ở phương Đông là tầng lớp quý tộc, còn phương Tây là chủ nô |
Đ | 8. Xã hội cổ đại phương Tây gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ. |
Bài tập 3 (trang 20 SBT Lịch Sử 6): Hãy điền các từ ngữ phù hợp vào chỗ trống (…) trong các câu sau.
A. Xã hội nguyên thuỷ tan rã, nhường chỗ cho xã hội……………. xuất hiện.
B. Xã hội có giai cấp đầu tiên xuất hiện trên lưu vực các dòng sông lớn ở
C. Các nhà nước cổ đại ở phương Đông xuất hiện……………… hơn so với ở phương Tây.
D. Nền tảng kinh tế chính ở các quốc gia cổ đại phương Đông là…………….. còn ở phương Tây là…………………….
E. Tầng lớp cư dân đông đảo nhất và có vai trò lớn nhất trong sản xuất ở phương Đông là ……….còn ở phương Tây là……….
G. Thể chế nhà nước ở phương Đông gọi là………… còn ở phương Tây là……………
Lời giải:
A. có giai cấp.
B. Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ.
C. sớm hơn.
D. nông nghiệp tưới tiêu….. thủ công nghiệp và thương nghiệp.
E. nông dân công xã… nô lệ.
G. chuyên chế cổ đại… dân chủ chủ nô.
Bài tập 3 (trang 20 SBT Lịch Sử 6): Hãy điền các từ ngữ phù hợp vào chỗ trống (…) trong các câu sau.
A. Xã hội nguyên thuỷ tan rã, nhường chỗ cho xã hội……………. xuất hiện.
B. Xã hội có giai cấp đầu tiên xuất hiện trên lưu vực các dòng sông lớn ở
C. Các nhà nước cổ đại ở phương Đông xuất hiện……………… hơn so với ở phương Tây.
D. Nền tảng kinh tế chính ở các quốc gia cổ đại phương Đông là…………….. còn ở phương Tây là…………………….
E. Tầng lớp cư dân đông đảo nhất và có vai trò lớn nhất trong sản xuất ở phương Đông là ……….còn ở phương Tây là……….
G. Thể chế nhà nước ở phương Đông gọi là………… còn ở phương Tây là……………
Lời giải:
A. có giai cấp.
B. Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ.
C. sớm hơn.
D. nông nghiệp tưới tiêu….. thủ công nghiệp và thương nghiệp.
E. nông dân công xã… nô lệ.
G. chuyên chế cổ đại… dân chủ chủ nô.
1. (trang 21 SBT Lịch Sử 6): Những điểm khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn
Đặc điểm | Người tối cổ | Người tinh khôn |
Cấu tạo cơ thể | ||
Công cụ lao động | ||
Đời sổng vật chất | ||
Tổ chức xả hội |
Lời giải:
Đặc điểm | Người tối cổ | Người tinh khôn |
Cấu tạo cơ thể | Cơ thể còn nhiều lông, dáng đi hơi còng, cằm nhô về phía trước, trán bợt về phía sau, thể tích sọ não từ 850 đến 1100cm3. | Dáng đi thẳng, nét mặt cân đối, thể tích sọ não đạt 1450cm3. Nói chung, cấu tạo cơ thể giống như người ngày nay. |
Công cụ lao động | Đá được ghè đẽo thô sơ | Đá được ghè, đẽo, mài cho sắc… |
Đời sổng vật chất | Hái lượm, săn bắt | Hái lượm, săn bắt, trồng trọt, chăn nuôi |
Tổ chức xả hội | Bầy người | Thị tộc, bộ lạc |
2. (trang 21 SBT Lịch Sử 6): Những điểm khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây
Nội dung so sánh | Các quốc gia cổ đại phương Đông | Các quốc gia cổ đại phương Tây |
Nơi xuất hiện các quốc gia cổ đại đầu tiên | ||
Điều kiện tự nhiên | ||
Thời gian ra đời | ||
Ngành kinh tế chính | ||
Các tầng lớp xã hội | ||
Thể chế nhà nước |
Lời giải:
Nội dung so sánh | Các quốc gia cổ đại phương Đông | Các quốc gia cổ đại phương Tây |
Nơi xuất hiện các quốc gia cổ đại đầu tiên | Ai Cập, Ấn Độ, Trung Quốc, vùng Lưỡng Hà | Hi Lạp, Rô-ma |
Điều kiện tự nhiên | Lưu vực các dòng sổng lớn, đất đai màu mỡ, dễ trồng trọt | Ven biển Địa Trung Hải, đất xấu, có nhiều cảng tốt |
Thời gian ra đời | Cuối thiên niên kỉ IV, đầu thiên niên kỉ IIITCN | Đầu thiên niên kỉ 1TCN |
Ngành kinh tế chính | nghề nông trồng lúa | thủ công nghiệp, thương nghiệp |
Các tầng lớp xã hội | vua, quý tộc, nông dân, nô lệ | nô lệ và chủ nô |
Thể chế nhà nước | Quân chủ chuyên chế cổ đại | Dân chủ chủ nô |
1. (trang 21 SBT Lịch Sử 6): Những điểm khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn
Đặc điểm | Người tối cổ | Người tinh khôn |
Cấu tạo cơ thể | ||
Công cụ lao động | ||
Đời sổng vật chất | ||
Tổ chức xả hội |
Lời giải:
Đặc điểm | Người tối cổ | Người tinh khôn |
Cấu tạo cơ thể | Cơ thể còn nhiều lông, dáng đi hơi còng, cằm nhô về phía trước, trán bợt về phía sau, thể tích sọ não từ 850 đến 1100cm3. | Dáng đi thẳng, nét mặt cân đối, thể tích sọ não đạt 1450cm3. Nói chung, cấu tạo cơ thể giống như người ngày nay. |
Công cụ lao động | Đá được ghè đẽo thô sơ | Đá được ghè, đẽo, mài cho sắc… |
Đời sổng vật chất | Hái lượm, săn bắt | Hái lượm, săn bắt, trồng trọt, chăn nuôi |
Tổ chức xả hội | Bầy người | Thị tộc, bộ lạc |
2. (trang 21 SBT Lịch Sử 6): Những điểm khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây
Nội dung so sánh | Các quốc gia cổ đại phương Đông | Các quốc gia cổ đại phương Tây |
Nơi xuất hiện các quốc gia cổ đại đầu tiên | ||
Điều kiện tự nhiên | ||
Thời gian ra đời | ||
Ngành kinh tế chính | ||
Các tầng lớp xã hội | ||
Thể chế nhà nước |
Lời giải:
Nội dung so sánh | Các quốc gia cổ đại phương Đông | Các quốc gia cổ đại phương Tây |
Nơi xuất hiện các quốc gia cổ đại đầu tiên | Ai Cập, Ấn Độ, Trung Quốc, vùng Lưỡng Hà | Hi Lạp, Rô-ma |
Điều kiện tự nhiên | Lưu vực các dòng sổng lớn, đất đai màu mỡ, dễ trồng trọt | Ven biển Địa Trung Hải, đất xấu, có nhiều cảng tốt |
Thời gian ra đời | Cuối thiên niên kỉ IV, đầu thiên niên kỉ IIITCN | Đầu thiên niên kỉ 1TCN |
Ngành kinh tế chính | nghề nông trồng lúa | thủ công nghiệp, thương nghiệp |
Các tầng lớp xã hội | vua, quý tộc, nông dân, nô lệ | nô lệ và chủ nô |
Thể chế nhà nước | Quân chủ chuyên chế cổ đại | Dân chủ chủ nô |