Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Giải Sách Bài Tập Lịch Sử 8 Bài 11: Các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX giúp HS giải bài tập, cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét lớn của tiến trình lịch sử Việt Nam:
1. (trang 34 SBT Lịch Sử 8): Lí do quan trọng nhất khiến Đông Nam Á trở thành đối tượng của thực dân phương Tây đẩy mạng xâm lược là :
A. Có vị trí chiến lược quan trọng và giàu tài nguyên thiên nhiên
B. Đáp ứng nhu cầu về thị trường của các nước để quốc.
C. Chế độ phong kiến đang lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
Đáp án A
2. (trang 34 SBT Lịch Sử 8): Hầu hết các nước trong khu vực đã bị biến thành thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, ngoại trừ
A. In-đô-nê-xi-a B. Xiêm
C. Mã-lai D. Phi-lip-pin
Đáp án B
3. (trang 34 SBT Lịch Sử 8): In-đô-nê-xi-a bị biến thành thuộc địa của
A. Hà Lan và Bồ Đào Nhà B. Tây Ba Nha
C. Anh D. Pháp
Đáp án A
4. (trang 34 SBT Lịch Sử 8): Phong trào yêu nước ở In-đô-nê-xi-a cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX có đặc điểm nổi bật là
A. xuất hiện phong trào cải cách Duy tân đất nước theo gương Nhật bản
B. giành độc lập bằng khởi nghĩa vũ trang đi liền với những cải cách duy tân đất nước
C. Nhiều tổ chức yêu nước của trí thức tư sản ra đời, tổ chức công đoàn của công nhân được thành lập
D. tất cả các phong trào đều đặt dưới sự lạnh đạo của các trí thức phong kiến
Đáp án C
5. (trang 34 SBT Lịch Sử 8): Kết quả của cuộc cách mạng 1896-1898 ở Phi-lip-pin là
A. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, nới rộng các quyền tự chủ cho người dân bản xứ
B. Bị chính quyền thực dân đàn áp dã man, cách mạng thất bại.
C. Giành được độc lâp hoàn toàn cho đất nước
D. Đưa đến sự thành lập của nước Cộng Hoà Phi-lip-pin.
Đáp án D
6. (trang 35 SBT Lịch Sử 8): Nước đế quốc mượn cớ giúp đỡ nhân dân Phi-lip-pin chống ách thống trị của thực dân Tây Ba Nha nhưng sau đó đã thôn tính nước này là
A. Pháp B. Nhật Bản C. Mĩ D. Anh
Đáp án C
7. (trang 35 SBT Lịch Sử 8): Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Cam-phu-chia và nhân dân Lào chống ách thống trị thực dân có điểm chung là
A. đều đặt dưới sự lãnh đạo của những người trong Hoàng tộc
B. các nhà sư có vai trò rất lớn trong các cuộc khởi nghĩa
C. đều kéo dài nhiều năm liền, gây cho quân Pháp nhiều thiệt hại
D. có sự liên minh, liên kết với các nhóm nghĩa quân ở Việt Nam và địa bàn hoạt động của nghĩa quân mở rộng sang cả nước ta.
Đáp án D
8. (trang 35 SBT Lịch Sử 8): Các phong trào đấu tranh chống ách thống trị thực dân của nhân dân các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX có điểm chung là
A. Các phong trào diên ra sôi nổi, quyết liệt, nhưng cuối cùng đều thất bại
B. Giai cấp tư sản dân tộc xuất hiện và có vai trò nhất định trong phong trào dân tộc
C. Giai cấp công nhân hình thành và thành lập tổ chức Công đoàn, đóng vai trò tích cực trong việc truyền bá chủ nghĩa Mác vào Đông Nam Á
D. Tất cả cả ý trến.
Đáp án A
1. (trang 34 SBT Lịch Sử 8): Lí do quan trọng nhất khiến Đông Nam Á trở thành đối tượng của thực dân phương Tây đẩy mạng xâm lược là :
A. Có vị trí chiến lược quan trọng và giàu tài nguyên thiên nhiên
B. Đáp ứng nhu cầu về thị trường của các nước để quốc.
C. Chế độ phong kiến đang lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
Đáp án A
2. (trang 34 SBT Lịch Sử 8): Hầu hết các nước trong khu vực đã bị biến thành thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, ngoại trừ
A. In-đô-nê-xi-a B. Xiêm
C. Mã-lai D. Phi-lip-pin
Đáp án B
3. (trang 34 SBT Lịch Sử 8): In-đô-nê-xi-a bị biến thành thuộc địa của
A. Hà Lan và Bồ Đào Nhà B. Tây Ba Nha
C. Anh D. Pháp
Đáp án A
4. (trang 34 SBT Lịch Sử 8): Phong trào yêu nước ở In-đô-nê-xi-a cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX có đặc điểm nổi bật là
A. xuất hiện phong trào cải cách Duy tân đất nước theo gương Nhật bản
B. giành độc lập bằng khởi nghĩa vũ trang đi liền với những cải cách duy tân đất nước
C. Nhiều tổ chức yêu nước của trí thức tư sản ra đời, tổ chức công đoàn của công nhân được thành lập
D. tất cả các phong trào đều đặt dưới sự lạnh đạo của các trí thức phong kiến
Đáp án C
5. (trang 34 SBT Lịch Sử 8): Kết quả của cuộc cách mạng 1896-1898 ở Phi-lip-pin là
A. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, nới rộng các quyền tự chủ cho người dân bản xứ
B. Bị chính quyền thực dân đàn áp dã man, cách mạng thất bại.
C. Giành được độc lâp hoàn toàn cho đất nước
D. Đưa đến sự thành lập của nước Cộng Hoà Phi-lip-pin.
Đáp án D
6. (trang 35 SBT Lịch Sử 8): Nước đế quốc mượn cớ giúp đỡ nhân dân Phi-lip-pin chống ách thống trị của thực dân Tây Ba Nha nhưng sau đó đã thôn tính nước này là
A. Pháp B. Nhật Bản C. Mĩ D. Anh
Đáp án C
7. (trang 35 SBT Lịch Sử 8): Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Cam-phu-chia và nhân dân Lào chống ách thống trị thực dân có điểm chung là
A. đều đặt dưới sự lãnh đạo của những người trong Hoàng tộc
B. các nhà sư có vai trò rất lớn trong các cuộc khởi nghĩa
C. đều kéo dài nhiều năm liền, gây cho quân Pháp nhiều thiệt hại
D. có sự liên minh, liên kết với các nhóm nghĩa quân ở Việt Nam và địa bàn hoạt động của nghĩa quân mở rộng sang cả nước ta.
Đáp án D
8. (trang 35 SBT Lịch Sử 8): Các phong trào đấu tranh chống ách thống trị thực dân của nhân dân các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX có điểm chung là
A. Các phong trào diên ra sôi nổi, quyết liệt, nhưng cuối cùng đều thất bại
B. Giai cấp tư sản dân tộc xuất hiện và có vai trò nhất định trong phong trào dân tộc
C. Giai cấp công nhân hình thành và thành lập tổ chức Công đoàn, đóng vai trò tích cực trong việc truyền bá chủ nghĩa Mác vào Đông Nam Á
D. Tất cả cả ý trến.
Đáp án A
Bài tập 2. (trang 35 SBT Lịch Sử 8): Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô [ ] trước các câu sau
1. [ ] Mĩ là nước đi đầu trong cuộc xâm lược thuộc địa ở Đông Nam Á
2. [ ] Trong cuộc đấu tranh chống xâm lược ở Đông Nam Á, Đảng Cộng Sản đã thành lập sớm nhất ở Việt Nam
3. [ ] Cuối thế kỉ XIX, nước duy nhất ở Đông Nam Á làm cuộc cách mạng thành công, lật đổ ách thống trị của thực dân Châu Auu và In-đo-nê-xi-a.
4. [ ] Nước vừa thoát khỏi ách thống trị của Tây ba Nha lại trở thành thuộc địa của Mĩ và Phi-lip-pin
5. [ ] Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Việt Nam có mỗi liên kết đặc biệt với cuộc chiến đấu của nhân dân Lào và nhân dân Cam-pu-chia.
Lời giải:
Đúng 4,5 ; Sai 1,2,3
Bài tập 2. (trang 35 SBT Lịch Sử 8): Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô [ ] trước các câu sau
1. [ ] Mĩ là nước đi đầu trong cuộc xâm lược thuộc địa ở Đông Nam Á
2. [ ] Trong cuộc đấu tranh chống xâm lược ở Đông Nam Á, Đảng Cộng Sản đã thành lập sớm nhất ở Việt Nam
3. [ ] Cuối thế kỉ XIX, nước duy nhất ở Đông Nam Á làm cuộc cách mạng thành công, lật đổ ách thống trị của thực dân Châu Auu và In-đo-nê-xi-a.
4. [ ] Nước vừa thoát khỏi ách thống trị của Tây ba Nha lại trở thành thuộc địa của Mĩ và Phi-lip-pin
5. [ ] Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Việt Nam có mỗi liên kết đặc biệt với cuộc chiến đấu của nhân dân Lào và nhân dân Cam-pu-chia.
Lời giải:
Đúng 4,5 ; Sai 1,2,3
Bài tập 3. (trang 36 SBT Lịch Sử 8): Hãy đánh dấu x vào các cột ghi tên các nước để xác định những sự kiện sau đây xảy ra ở nước nào.
Sự kiện lịch sử | In-đô-nê-xi-a | Phi-lip-pin | Lào | Cam-phu-chia | Việt Nam |
Từ năm 1863 đến năm 1866, một cuộc khởi nghĩa bùng nổ dưới sự lạnh đạo của A-cha-Xoa. | |||||
Cuộc cách mạng năm 1898 bủng nổ, dẫn tới sự thành lập nước Cộng Hoà. | |||||
Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX, nhiều tổ chức yêu nước của trí thức tư sản ra đời. | |||||
Sau cuộc kháng chiến chống Tây Ba Nha, nhân dân nước này lại phải tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ. | |||||
Năm 1866- 1867, diễn ra cuộc khởi nghĩa dưới sự chỉ huy của nhà sư Pu-côm-bô. | |||||
Phong trào Cần Vương (1885-1896) | |||||
Từ năm 1950, Tổ chức Công Đoàn được thành lập, bước đầu chuyển bá chủ nghĩa Mác vào trong nước. | |||||
Phong trào nông dân Yên Thế | |||||
Từ năm 1901 đến năm 1907, một cuộc khởi nghĩa nổ ra trên cao nguyên Bô-lô-ven. | |||||
Năm 1901, một cuộc khơi nghĩa vũ trang nổ ra dưới sự lãnh đạo của Pha-ca-đuốc. | |||||
Tháng 5- 1920, Đảng cộng sản được thành lập. |
Lời giải:
Sự kiện lịch sử | In-đô-nê-xi-a | Phi-lip-pin | Lào | Cam-phu-chia | Việt Nam |
Từ năm 1863 đến năm 1866, một cuộc khởi nghĩa bùng nổ dưới sự lạnh đạo của A-cha-Xoa. | x | ||||
Cuộc cách mạng năm 1898 bủng nổ, dẫn tới sự thành lập nước Cộng Hoà. | x | ||||
Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX, nhiều tổ chức yêu nước của trí thức tư sản ra đời. | x | ||||
Sau cuộc kháng chiến chống Tây Ba Nha, nhân dân nước này lại phải tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ. | x | ||||
Năm 1866- 1867, diễn ra cuộc khởi nghĩa dưới sự chỉ huy của nhà sư Pu-côm-bô. | x | ||||
Phong trào Cần Vương (1885-1896) | x | ||||
Từ năm 1950, Tổ chức Công Đoàn được thành lập, bước đầu chuyển bá chủ nghĩa Mác vào trong nước. | x | ||||
Phong trào nông dân Yên Thế | x | ||||
Từ năm 1901 đến năm 1907, một cuộc khởi nghĩa nổ ra trên cao nguyên Bô-lô-ven. | x | ||||
Năm 1901, một cuộc khơi nghĩa vũ trang nổ ra dưới sự lãnh đạo của Pha-ca-đuốc. | x | ||||
Tháng 5- 1920, Đảng cộng sản được thành lập. | x |
Bài tập 3. (trang 36 SBT Lịch Sử 8): Hãy đánh dấu x vào các cột ghi tên các nước để xác định những sự kiện sau đây xảy ra ở nước nào.
Sự kiện lịch sử | In-đô-nê-xi-a | Phi-lip-pin | Lào | Cam-phu-chia | Việt Nam |
Từ năm 1863 đến năm 1866, một cuộc khởi nghĩa bùng nổ dưới sự lạnh đạo của A-cha-Xoa. | |||||
Cuộc cách mạng năm 1898 bủng nổ, dẫn tới sự thành lập nước Cộng Hoà. | |||||
Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX, nhiều tổ chức yêu nước của trí thức tư sản ra đời. | |||||
Sau cuộc kháng chiến chống Tây Ba Nha, nhân dân nước này lại phải tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ. | |||||
Năm 1866- 1867, diễn ra cuộc khởi nghĩa dưới sự chỉ huy của nhà sư Pu-côm-bô. | |||||
Phong trào Cần Vương (1885-1896) | |||||
Từ năm 1950, Tổ chức Công Đoàn được thành lập, bước đầu chuyển bá chủ nghĩa Mác vào trong nước. | |||||
Phong trào nông dân Yên Thế | |||||
Từ năm 1901 đến năm 1907, một cuộc khởi nghĩa nổ ra trên cao nguyên Bô-lô-ven. | |||||
Năm 1901, một cuộc khơi nghĩa vũ trang nổ ra dưới sự lãnh đạo của Pha-ca-đuốc. | |||||
Tháng 5- 1920, Đảng cộng sản được thành lập. |
Lời giải:
Sự kiện lịch sử | In-đô-nê-xi-a | Phi-lip-pin | Lào | Cam-phu-chia | Việt Nam |
Từ năm 1863 đến năm 1866, một cuộc khởi nghĩa bùng nổ dưới sự lạnh đạo của A-cha-Xoa. | x | ||||
Cuộc cách mạng năm 1898 bủng nổ, dẫn tới sự thành lập nước Cộng Hoà. | x | ||||
Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX, nhiều tổ chức yêu nước của trí thức tư sản ra đời. | x | ||||
Sau cuộc kháng chiến chống Tây Ba Nha, nhân dân nước này lại phải tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ. | x | ||||
Năm 1866- 1867, diễn ra cuộc khởi nghĩa dưới sự chỉ huy của nhà sư Pu-côm-bô. | x | ||||
Phong trào Cần Vương (1885-1896) | x | ||||
Từ năm 1950, Tổ chức Công Đoàn được thành lập, bước đầu chuyển bá chủ nghĩa Mác vào trong nước. | x | ||||
Phong trào nông dân Yên Thế | x | ||||
Từ năm 1901 đến năm 1907, một cuộc khởi nghĩa nổ ra trên cao nguyên Bô-lô-ven. | x | ||||
Năm 1901, một cuộc khơi nghĩa vũ trang nổ ra dưới sự lãnh đạo của Pha-ca-đuốc. | x | ||||
Tháng 5- 1920, Đảng cộng sản được thành lập. | x |
Bài tập 4. (trang 37 SBT Lịch Sử 8): Hãy trình bày nét chính về phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX và nêu nhận xét.
– Nét chính về phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX
Lời giải:
– Nhân xét :
+ Phòng trào diễn ra liên tục, lôi cuốn nhiều tâng lớp nhân dân tham gia .
+ Xuất hiện những nhân tố mới trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc : giai cấp tư sản, giai cấp công nhân…
+ Phong trào đều thất bại.
Bài tập 4. (trang 37 SBT Lịch Sử 8): Hãy trình bày nét chính về phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX và nêu nhận xét.
– Nét chính về phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX
Lời giải:
– Nhân xét :
+ Phòng trào diễn ra liên tục, lôi cuốn nhiều tâng lớp nhân dân tham gia .
+ Xuất hiện những nhân tố mới trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc : giai cấp tư sản, giai cấp công nhân…
+ Phong trào đều thất bại.
Bài tập 5. (trang 37 SBT Lịch Sử 8): Vì sao phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á giai đoạn này đều thất bại ?
Lời giải:
– Thiếu tổ chức, hoạt động phân tán, chưa kết hợp thành phong trào chung trong các nước…
– Chưa có đường lối cứu nước đúng đắn
– Kẻ thù còn mạnh
Bài tập 5. (trang 37 SBT Lịch Sử 8): Vì sao phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á giai đoạn này đều thất bại ?
Lời giải:
– Thiếu tổ chức, hoạt động phân tán, chưa kết hợp thành phong trào chung trong các nước…
– Chưa có đường lối cứu nước đúng đắn
– Kẻ thù còn mạnh
A. Trắc nghiệm
Câu 1. Thế kỉ XVI-XVII, các giai cấp mới được thành lập trong xã hội Tây Âu là
A. Lãnh chúa vao nông dân
B. Lãnh chúa và tư sản
C. Tư sản và vô sản
D. lãnh chúa, tư sản và vô sản.
Câu 2. Cách mạng tư sản Anh bùng nổ trong khoảng thời gian
A. từ năm 1640 đến năm 1642
B. từ năm 1640 đến năm 1648
C. từ năm 1642 đến năm 1649
D. từ năm 1642 đến năm 1688
Câu 3. Cuộc khởi nghĩa ngày 18-3-1871 thực sự là
A. cuộc chiến tranh giải phóng nước Pháp khỏi sự chiếm đóng của quân Đức
B. cuộc cách mạng tư sản lần thứ tư ở Pháp
C. cuộc cách mạng vô sản lần đầu tiên trên thế giới
D. một cuộc chính biết lật đổ đế chế thứ ba, thiết lập nền cộng hoà thứ ba ở pháp.
Câu 4. ý nghĩa nào sau đây không phải là bài học mà Công xa Pa-ri để lại ?
A. Phải kiên quyết chấn áp kẻ thù, xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân
B. Phải thực hiên liên minh công- nông vững chắc.
C. phải xây dựng một chính đảng chân chính của giai cấp vô sản.
D. Phải đoàn kết, liên minh với giai cấp vô sản quốc tế.
Câu 5. ” xi-pay” là tên gọi dùng để chỉ
A. Lực lượng quân đội tay sai của thực dâ Anh
B. Chính phủ tư sản Ấn Độ do thực dâ pháp dựng lên.
C. Những đội quân người Ấn đánh thuê cho quân đội Anh.
D. những người yêu nước Ấn Độ trong Đảng Quốc Đại.
Câu 6. Giai cấp khởi sướng cuộc khởi nghĩa Bom-bay là
A. công nhân
B. nông dân
C. binh lính và công nhân
D. nông dân và binh lính
Lời giải:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
C | D | C | D | C | A |
B. Tự luận
Câu 1. Cách mạng tư sản Anh và cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ(1766) khác nhau ở điểm nào? vì sao cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ được coi là một cuộc cách mạng tư sản?
Câu 2. vì sao Công xã Pa-ri được gọi là nhà nước kiểu mới?
Câu 3. Nêu nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của phong trào đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Ấn Độ thế kỉ thứ XVIII- đầu thế kỉ XX
Lời giải:
Câu 1.
So sánh: cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ (1776) được coi là những cuộc cách mạng tư sản, nhưng khác nhau chủ yêu là ở hình thức tiến hành cách mạng. Cách mạng tư sản Anh diễn ra dưới hình thức một cuộc nội chiến,đưa đến sự thiết lập nhà nước quân chủ lập hiến. Cuộc chiến trành giành độc lập của 13 thuộc địa ở Anh và Bắc Mĩ (1776) dễn ra dưới hình thức một cuộc chiến tranh giành độc lập đưa đến sự ra đời của nhà nước cộng hoà tư sản.
Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ được xem là cuộc cách mạng tư sản vì
Đây là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc mang tính chất cách mạng tư sản . nổ ra ở ngoài châu Âu vào buổi đấu thời cận đại
Người lãnh đạo la G. Oa Sinh Tơn là người thuộc giai cấp tư sản
Cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ thắng lợi và một chính quyền của giai cấp tư sản đã được lập ra ; đó là Hợp Chúng Quốc Hoa Kì.
Câu 2.
Chính sách thực hiện biện pháp trên nhiều lĩnh vực:
+ Đảm bảo chính quyền cho nhân dân lao động (dân nắm quyền thông qua lao động công xã và nhân dân có quyền cho phép mọi người nghỉ hoặc làm việc)
+ Đây là chính sách vì dân mà phục vụ do dân bầu ra
Công xã Pari là một nhà nước kiểu mới vì công xã phải là một nhà nước của dân, do dân đầu tiên trên thế giới công xã Pari đã thực hiện các chính sách tiến bộ như giải tán các lượng cảnh sát, quân đội mà thay vào đó là lực lượng vũ trang nhân dân. Cùng một số chính sách khác như: tách nhà thờ khỏi trường học, nhân dân được làm chủ những cơ sở sản xuất,… ủy ban được bầu ra và có thể bị nhân dân bãi bỏ bất cứ lúc nào công xã pari thực sự là một nước của giai cấp vô sản. lần đầu tiên trong lịch sử, giai cấp vô sản lên đứng đầu, không có sự áp bức bóc lột của bọn tư sản hay thông trị. đó là niềm mong ước mà bấy lâu nay vô sản luôn ấp ủ. chính vì vậy mà nó có một ý nghĩa cực kì quan trọng.
Câu 3.
Thế kỉ XVI, thực dân phương Tây từng bước xâm nhập Châu Á, đặc biệt là Ấn Độ.
– Dẫn đến sự tranh giành thuộc địa của Anh – Pháp
Kết quả: Anh độc chiếm và đặt ách thống trị, áp bức bóc lột nặng nề Ấn Độ.
Kinh tế: bóc lột, kìm hãm nền kinh tế Ấn Độ. Chính trị: chia để trị, chia rẽ tôn giáo, dân tộc.
Hậu quả : Đất nước ngày càng lạc hậu, xã hội bị kềm hãm không phát triển được.
Đời sống nhân dân lâm vào cảnh bần cùng ,chết đói hàng loạt.
Chính sách tàn bạo , nhẫn tâm với con người
Nhân dân cùng quẫn. Chính sách cai trị tàn bạo của thực dân Anh khiến cho nhân dân Ấn Độ căm phẫn gay gắt. Nhân dân Ấn Độ đã đứng lên đấu tranh.