Chương 2: Xã hội Việt Nam từ năm 1897 đến năm 1918

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Giải Sách Bài Tập Lịch Sử 8 Bài 31: Ôn tập: Lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918 giúp HS giải bài tập, cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét lớn của tiến trình lịch sử Việt Nam:

    1. (trang 107 SBT Lịch Sử 8): Trước khi Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là

    A. Tư sản và vô sản

    B. địa chủ phong kiến và tư sản

    C. công nhân và nông dân

    D. địa chủ phong kiến và nông dân

    Đáp án D

    2. (trang 107 SBT Lịch Sử 8): Thực dân Pháp nổ súng đánh chiếm nước ta đầu tiên ở

    A. Đà Nẵng    B. Huế    C. Gia Định    D. Hà Nội

    Đáp án A

    3. (trang 107 SBT Lịch Sử 8): Pháp chính thức nổ súng xâm lược Việt Nam vào thời điểm

    A. Ngày 1-9-1858    B. Ngày 17-2-1859

    C. Ngày 24-2-1861    D. Ngày 5-6-1862

    Đáp án A

    4. (trang 107 SBT Lịch Sử 8): Người đốt cháy tàu Hi Vọng của Pháp trên Sông Vàng Cỏ Đông năm 1861 là

    A. Nguyên Tri Phương    B. Nguyễn Trung Trực

    C. Trương Định    D. Nguyễn Hữu Huân

    Đáp án B

    5. (trang 107 SBT Lịch Sử 8): Người được nhân dân suy tôn danh hiệu Bình Tây Đại nguyên soái là

    A. Nguyễn Tri Phương    B. Nguyễn Trung Trực

    C. Trương Định    D. Nguyễn Hữu Huân

    Đáp án C

    6. (trang 107 SBT Lịch Sử 8): Tổng đốc thành Hà Nội năm 1882 là

    A. Nguyễn Tri Phương    B. Phan Thanh Giản

    C. Phan Đình Phùng    D. Hoàng Diệu

    Đáp án D

    7. (trang 107 SBT Lịch Sử 8): Vị vua hạ “ Chiếu Cần Vương” kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng lên cứu nước là

    A. Hàm Nghi    B. Hiệp Hoà

    C. Duy Tân    D. Đồng Khánh

    Đáp án A

    8. (trang 107 SBT Lịch Sử 8): Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương là

    A. Khởi nghĩa Bãi Sậy

    B. Khởi nghĩa Ba Đình

    C. Khởi nghĩa Hương Khê

    D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh

    Đáp án C

    9. (trang 108 SBT Lịch Sử 8): Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không nằm trong phong trào Cần Vương?

    A. Khởi nghĩa Ba Đình

    B. Khởi nghĩa Yên Thế

    C. Khởi nghĩa Bãi Sậy

    D. Khởi nghĩa Hương Khê

    Đáp án B

    10. (trang 108 SBT Lịch Sử 8): Công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp đã làm phân hoá xã hội Việt Nam, những lực lượng xã hội mới xuất hiện là

    A. địa chủ- tư sản- tiểu tư sản

    B. công nhân- nông dân- tư sản

    C. công nhân –tư sản- tiểu tư sản

    D. địa chủ- công nhân- nông dân

    Đáp án C

    11. (trang 108 SBT Lịch Sử 8): Nguyễn Tất Thành đã quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước vì

    A. Muốn tìm hiểu các nước phương Tây làm cách mạng thế nào

    B. muốn nhờ sự giúp đỡ của Pháp để khai hoá văn minh

    C. muốn nhờ sự giúp đỡ của các nước phương Tây để giành độc lập cho Việt Nam.

    D. Tìm cách liên lạc với những người Việt Nam ở nước ngoài để đấu tranh cứu nước.

    Đáp án A

    1. (trang 107 SBT Lịch Sử 8): Trước khi Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là

    A. Tư sản và vô sản

    B. địa chủ phong kiến và tư sản

    C. công nhân và nông dân

    D. địa chủ phong kiến và nông dân

    Đáp án D

    2. (trang 107 SBT Lịch Sử 8): Thực dân Pháp nổ súng đánh chiếm nước ta đầu tiên ở

    A. Đà Nẵng    B. Huế    C. Gia Định    D. Hà Nội

    Đáp án A

    3. (trang 107 SBT Lịch Sử 8): Pháp chính thức nổ súng xâm lược Việt Nam vào thời điểm

    A. Ngày 1-9-1858    B. Ngày 17-2-1859

    C. Ngày 24-2-1861    D. Ngày 5-6-1862

    Đáp án A

    4. (trang 107 SBT Lịch Sử 8): Người đốt cháy tàu Hi Vọng của Pháp trên Sông Vàng Cỏ Đông năm 1861 là

    A. Nguyên Tri Phương    B. Nguyễn Trung Trực

    C. Trương Định    D. Nguyễn Hữu Huân

    Đáp án B

    5. (trang 107 SBT Lịch Sử 8): Người được nhân dân suy tôn danh hiệu Bình Tây Đại nguyên soái là

    A. Nguyễn Tri Phương    B. Nguyễn Trung Trực

    C. Trương Định    D. Nguyễn Hữu Huân

    Đáp án C

    6. (trang 107 SBT Lịch Sử 8): Tổng đốc thành Hà Nội năm 1882 là

    A. Nguyễn Tri Phương    B. Phan Thanh Giản

    C. Phan Đình Phùng    D. Hoàng Diệu

    Đáp án D

    7. (trang 107 SBT Lịch Sử 8): Vị vua hạ “ Chiếu Cần Vương” kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng lên cứu nước là

    A. Hàm Nghi    B. Hiệp Hoà

    C. Duy Tân    D. Đồng Khánh

    Đáp án A

    8. (trang 107 SBT Lịch Sử 8): Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương là

    A. Khởi nghĩa Bãi Sậy

    B. Khởi nghĩa Ba Đình

    C. Khởi nghĩa Hương Khê

    D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh

    Đáp án C

    9. (trang 108 SBT Lịch Sử 8): Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không nằm trong phong trào Cần Vương?

    A. Khởi nghĩa Ba Đình

    B. Khởi nghĩa Yên Thế

    C. Khởi nghĩa Bãi Sậy

    D. Khởi nghĩa Hương Khê

    Đáp án B

    10. (trang 108 SBT Lịch Sử 8): Công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp đã làm phân hoá xã hội Việt Nam, những lực lượng xã hội mới xuất hiện là

    A. địa chủ- tư sản- tiểu tư sản

    B. công nhân- nông dân- tư sản

    C. công nhân –tư sản- tiểu tư sản

    D. địa chủ- công nhân- nông dân

    Đáp án C

    11. (trang 108 SBT Lịch Sử 8): Nguyễn Tất Thành đã quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước vì

    A. Muốn tìm hiểu các nước phương Tây làm cách mạng thế nào

    B. muốn nhờ sự giúp đỡ của Pháp để khai hoá văn minh

    C. muốn nhờ sự giúp đỡ của các nước phương Tây để giành độc lập cho Việt Nam.

    D. Tìm cách liên lạc với những người Việt Nam ở nước ngoài để đấu tranh cứu nước.

    Đáp án A

    Bài tập 2. (trang 108, 109 SBT Lịch Sử 8): Lập bảng thống kê những sự kiện chính phản ánh những quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp và cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884.

    Thời gian Quá trình xâm lược của thực dân Pháp Cuộc đấu tranh của nhân dân ta
    Ngày 1-9-1858
    Tháng 2-1859
    Tháng 2-1862
    Tháng 6-1867
    Ngày 20-11-1873
    Ngày 25-4-1882

    Lời giải:

    Thời gian Quá trình xâm lược của thực dân Pháp Cuộc đấu tranh của nhân dân ta
    Ngày 1-9-1858 Pháp chiếm bán đảo Sơn Trà , mở màn cuộc xâm lược Việt Nam Triều đình lãnh đạo nhân dân chống trả quyết liệt .
    Tháng 2-1859 – 2-1859 Pháp kéo vào Gia Định

    -Quân triều đình chống cự yếu ớt rồi tan rã .

    – Trong đó nhân dân địa phương tự động chống giặc

    Tháng 2-1862 – Pháp tấn công Đại Đồn Chí Hòa , Đại đồn Chí Hòa thất thủ sau đó Pháp chiếm Định Tường – Biên hòa -Vĩnh Long .

    – Quân ta kháng cự m ạnh nhưng không thắng .

    – Nguyễn Trung Trực đốt cháy Tàu Hy Vọng trên sông Vàm Cỏ Đông ( 10-12-1861)

    – Nghĩa quân Trương Định chống Pháp tại Tân Hòa -Gò Công chuyển về Tân Phước .

    – Trương Quyền ở Đồng Tháp Mười – Tây Ninh phối hợp với Pu côm bô (Cao Mên ) chống Pháp .

    Tháng 6-1867 Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây là Vĩnh long , An Giang, Hà Tiên không tốn 1 viên đạn

    – Phan Tôn – Phan Liêm ở Bến tre, Vĩnh Long , Sa Đéc .

    – Trương Quyền ở Đồng Tháp Mười – Tây Ninh phối hợp với Pu côm bô (Cao Mên ) chống Pháp .

    – Nguyễn Hữu Huân ở Tân An , Mỹ Tho .

    – Nguyễn Trung Trực ở Hòn Chông ( Rạch Giá )

    – Dùng thơ văn để chiến đấu : như Nguyễn Đình Chiểu , Hồ Huấn Nghiệp , Phan Văn Trị .

    Ngày 20-11-1873

    – Pháp đánh thành Hà Nội lần I .

    – Pháp chiếm Hải Dương , Hưng Yên, Phủ Lý , Ninh Bình, Nam Định

    Ngày 25-4-1882

    – Pháp đánh thành Hà Nội lần II .

    – Pháp chiếm Hòn Gai , Nam Định và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ .

    – Hoàng Diệu tuẫn tiết theo thành .

    – Chiến thắng Cầu-Giấy lần thư hai

    Ngày 18-8-1883 18-8-1883 Hạm đội Pháp đánh Thuận An Việt Nam là thuộc địa , nưả phong kiến của Pháp .

    Bài tập 2. (trang 108, 109 SBT Lịch Sử 8): Lập bảng thống kê những sự kiện chính phản ánh những quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp và cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884.

    Thời gian Quá trình xâm lược của thực dân Pháp Cuộc đấu tranh của nhân dân ta
    Ngày 1-9-1858
    Tháng 2-1859
    Tháng 2-1862
    Tháng 6-1867
    Ngày 20-11-1873
    Ngày 25-4-1882

    Lời giải:

    Thời gian Quá trình xâm lược của thực dân Pháp Cuộc đấu tranh của nhân dân ta
    Ngày 1-9-1858 Pháp chiếm bán đảo Sơn Trà , mở màn cuộc xâm lược Việt Nam Triều đình lãnh đạo nhân dân chống trả quyết liệt .
    Tháng 2-1859 – 2-1859 Pháp kéo vào Gia Định

    -Quân triều đình chống cự yếu ớt rồi tan rã .

    – Trong đó nhân dân địa phương tự động chống giặc

    Tháng 2-1862 – Pháp tấn công Đại Đồn Chí Hòa , Đại đồn Chí Hòa thất thủ sau đó Pháp chiếm Định Tường – Biên hòa -Vĩnh Long .

    – Quân ta kháng cự m ạnh nhưng không thắng .

    – Nguyễn Trung Trực đốt cháy Tàu Hy Vọng trên sông Vàm Cỏ Đông ( 10-12-1861)

    – Nghĩa quân Trương Định chống Pháp tại Tân Hòa -Gò Công chuyển về Tân Phước .

    – Trương Quyền ở Đồng Tháp Mười – Tây Ninh phối hợp với Pu côm bô (Cao Mên ) chống Pháp .

    Tháng 6-1867 Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây là Vĩnh long , An Giang, Hà Tiên không tốn 1 viên đạn

    – Phan Tôn – Phan Liêm ở Bến tre, Vĩnh Long , Sa Đéc .

    – Trương Quyền ở Đồng Tháp Mười – Tây Ninh phối hợp với Pu côm bô (Cao Mên ) chống Pháp .

    – Nguyễn Hữu Huân ở Tân An , Mỹ Tho .

    – Nguyễn Trung Trực ở Hòn Chông ( Rạch Giá )

    – Dùng thơ văn để chiến đấu : như Nguyễn Đình Chiểu , Hồ Huấn Nghiệp , Phan Văn Trị .

    Ngày 20-11-1873

    – Pháp đánh thành Hà Nội lần I .

    – Pháp chiếm Hải Dương , Hưng Yên, Phủ Lý , Ninh Bình, Nam Định

    Ngày 25-4-1882

    – Pháp đánh thành Hà Nội lần II .

    – Pháp chiếm Hòn Gai , Nam Định và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ .

    – Hoàng Diệu tuẫn tiết theo thành .

    – Chiến thắng Cầu-Giấy lần thư hai

    Ngày 18-8-1883 18-8-1883 Hạm đội Pháp đánh Thuận An Việt Nam là thuộc địa , nưả phong kiến của Pháp .

    Bài tập 3. (trang 109 SBT Lịch Sử 8): Hãy nối các mốc thời gian với sự kiện lịch sử sao cho đúng.

    Thời gian Sự kiện lịch sử

    1. Ngày 5-6-1862

    2. Ngày 15-3-1874

    3. Ngày 25-8-1883

    4. Ngày 6-6-1884

    A, Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Hác- măng( Hiệp ước Quý Mùi)

    B, Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt.

    C, Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất.

    D, Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất.

    Lời giải:

    Nối 1-D, 2-C, 3-A, 4-B

    Bài tập 3. (trang 109 SBT Lịch Sử 8): Hãy nối các mốc thời gian với sự kiện lịch sử sao cho đúng.

    Thời gian Sự kiện lịch sử

    1. Ngày 5-6-1862

    2. Ngày 15-3-1874

    3. Ngày 25-8-1883

    4. Ngày 6-6-1884

    A, Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Hác- măng( Hiệp ước Quý Mùi)

    B, Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt.

    C, Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất.

    D, Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất.

    Lời giải:

    Nối 1-D, 2-C, 3-A, 4-B

    Bài tập 4. (trang 109 SBT Lịch Sử 8): Thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương theo bảng sau

    Tên cuộc khởi nghĩa Thời Gian Người lãnh đạo Địa bàn hoạt động Hình thức, nội dung hoạt động
    1. Khởi nghĩa Ba Đình
    2. Khởi nghĩa Bãi Sậy
    3. Khởi nghĩa Hương Khê

    Lời giải:

    Tên cuộc khởi nghĩa Thời Gian Người lãnh đạo Địa bàn hoạt động Hình thức, nội dung hoạt động
    1. Khởi nghĩa Ba Đình 1886- 1887

    Phạm Bành

    Đinh Công Tráng

    – Xây dựng căn cứ Ba Đình (Thanh Hoá) kiên cố, cấu trúc độc đáo. – Trận đánh nổi tiếng nhất diễn ra vào tháng 1 -1887.
    2. Khởi nghĩa Bãi Sậy 1885- 1892 Nguyễn Thiện Thuật Xây dựng căn cứ Bãi Sậy (Hưng Yên) và Hai Sông (Hải Dương) Nghĩa quân được phiên chế thành những phân đội nhỏ (20 người), chăn đánh địch theo lối đánh du kích trên các tuyến giao thông thuỷ, bộ ở đồng bằng Bắc Kì.
    3. Khởi nghĩa Hương Khê 1885- 1896

    – Phan Đình Phùng

    – Cao Tháng

    Hương Sơn, Hương Khê – Hà Tĩnh Dựa vào núi rừng hiểm trở để chiến đấu

    Bài tập 4. (trang 109 SBT Lịch Sử 8): Thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương theo bảng sau

    Tên cuộc khởi nghĩa Thời Gian Người lãnh đạo Địa bàn hoạt động Hình thức, nội dung hoạt động
    1. Khởi nghĩa Ba Đình
    2. Khởi nghĩa Bãi Sậy
    3. Khởi nghĩa Hương Khê

    Lời giải:

    Tên cuộc khởi nghĩa Thời Gian Người lãnh đạo Địa bàn hoạt động Hình thức, nội dung hoạt động
    1. Khởi nghĩa Ba Đình 1886- 1887

    Phạm Bành

    Đinh Công Tráng

    – Xây dựng căn cứ Ba Đình (Thanh Hoá) kiên cố, cấu trúc độc đáo. – Trận đánh nổi tiếng nhất diễn ra vào tháng 1 -1887.
    2. Khởi nghĩa Bãi Sậy 1885- 1892 Nguyễn Thiện Thuật Xây dựng căn cứ Bãi Sậy (Hưng Yên) và Hai Sông (Hải Dương) Nghĩa quân được phiên chế thành những phân đội nhỏ (20 người), chăn đánh địch theo lối đánh du kích trên các tuyến giao thông thuỷ, bộ ở đồng bằng Bắc Kì.
    3. Khởi nghĩa Hương Khê 1885- 1896

    – Phan Đình Phùng

    – Cao Tháng

    Hương Sơn, Hương Khê – Hà Tĩnh Dựa vào núi rừng hiểm trở để chiến đấu

    Bài tập 5. (trang 110 SBT Lịch Sử 8): Hãy điền nội dung phù hợp vào cột bên phải hoàn chỉnh bảng thống kê sau về các sự kiện tiêu biểu trong phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX.

    Thời gian Nội dung sự kiện

    Tháng 5-1904

    Tháng 11-1907

    Tháng 3-1909

    Tháng 2-1913

    Lời giải:

    Thời gian Nội dung sự kiện

    Tháng 5-1904

    Tháng 11-1907

    Tháng 3-1909

    Tháng 2-1913

    Thành lập Hội Duy Tân.

    Đông Kinh nghĩa thục.Tháng 11/1907, trường bị đóng cửa, hầu hết giáo viên bị bắt, sách báo bị cấm hoặc tịch thu

    Trận Hàm Lợn tháng 3-1909

    Đề Thám bị sát hại, khởi nghĩa tan rã

    Bài tập 5. (trang 110 SBT Lịch Sử 8): Hãy điền nội dung phù hợp vào cột bên phải hoàn chỉnh bảng thống kê sau về các sự kiện tiêu biểu trong phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX.

    Thời gian Nội dung sự kiện

    Tháng 5-1904

    Tháng 11-1907

    Tháng 3-1909

    Tháng 2-1913

    Lời giải:

    Thời gian Nội dung sự kiện

    Tháng 5-1904

    Tháng 11-1907

    Tháng 3-1909

    Tháng 2-1913

    Thành lập Hội Duy Tân.

    Đông Kinh nghĩa thục.Tháng 11/1907, trường bị đóng cửa, hầu hết giáo viên bị bắt, sách báo bị cấm hoặc tịch thu

    Trận Hàm Lợn tháng 3-1909

    Đề Thám bị sát hại, khởi nghĩa tan rã

    Bài tập 6. (trang 110 SBT Lịch Sử 8): Hãy nối các nhân vật lịch sử với xu hướng cách mạng của họ cho đúng.

    Nhân vật lịch sử Xu hướng cách mạng

    1. Phan Bội Châu

    2. Phan Châu Trinh

    3. Lương Văn Can

    4. Hoàng Hoa Thám

    A, Dữa vào Pháp chống phong kiến, thực hiện cải cách

    B, Vũ trang chống Pháp

    C, Dựa vào nhân dân chống Pháp và Phong Kiến

    D, Mở trường học giáo dục lòng yêu nước

    E, Nhờ Nhật chống Pháp giành độc lập.

    Lời giải:

    Nối 1-E, 2-A, 3-D, 4-B

    Bài tập 6. (trang 110 SBT Lịch Sử 8): Hãy nối các nhân vật lịch sử với xu hướng cách mạng của họ cho đúng.

    Nhân vật lịch sử Xu hướng cách mạng

    1. Phan Bội Châu

    2. Phan Châu Trinh

    3. Lương Văn Can

    4. Hoàng Hoa Thám

    A, Dữa vào Pháp chống phong kiến, thực hiện cải cách

    B, Vũ trang chống Pháp

    C, Dựa vào nhân dân chống Pháp và Phong Kiến

    D, Mở trường học giáo dục lòng yêu nước

    E, Nhờ Nhật chống Pháp giành độc lập.

    Lời giải:

    Nối 1-E, 2-A, 3-D, 4-B

    Bài tập 7. (trang 110 SBT Lịch Sử 8): Nhận xét về phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX theo bảng sau.

    Nội dung nhận xét Phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX
    Chủ trương đường lối
    Biện pháp đấu tranh
    Thành phần than gia
    Hình thức hoạt động

    Lời giải:

    Cuối thế kỉ XIX :

    – Giống nhau : Phong trào yêu nước trong cả hai giai đoạn đều thể hiện tinh thần yêu nước, chống Pháp để giành độc lập tự do cho dân tộc.

    – Khác nhau :

    Bài tập 7. (trang 110 SBT Lịch Sử 8): Nhận xét về phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX theo bảng sau.

    Nội dung nhận xét Phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX
    Chủ trương đường lối
    Biện pháp đấu tranh
    Thành phần than gia
    Hình thức hoạt động

    Lời giải:

    Cuối thế kỉ XIX :

    – Giống nhau : Phong trào yêu nước trong cả hai giai đoạn đều thể hiện tinh thần yêu nước, chống Pháp để giành độc lập tự do cho dân tộc.

    – Khác nhau :

    Bài tập 8. (trang 111 SBT Lịch Sử 8): Kết cục thất bại của phong trào đấu tranh vũ trang của Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX nói lên điều gì ?

    Lời giải:

    – Các cuộc khởi nghĩa, các phong trào yêu nước của nhân dân ta chống thực dân Pháp diễn ra liên tục và sôi nổi nhưng đều không mang lại kết quả. Phong trào Cần Vương ( phong trào yêu nước theo ý thức hệ phong kiến, do giai cấp phong kiến lãnh đạo ) đã chấm dứt ở cuối thế kỉ XIX với cuộc khởi nghĩa của Phan Đình Phùng (1896). Sang đầu thế kỉ XX khuynh hướng này không còn là khuynh hướng tiêu biểu nữa. Phong trào nông dân, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Yên Thế của Hoàng Hoa Thám kéo dài mấy chục năm cũng thất bại vào năm 1913.

    – Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản do các cụ Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh lãnh đạo cũng rơi vào bế tắc. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái do Nguyễn Thái Học lãnh đạo cũng bị thất bại : Tư tưởng dân chủ tư sản là điều mới mẻ, thu hút sự chú ý của một số tầng lớp nhân dân ta, nhất là với tầng lớp trên. Song, từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, chủ nghĩa tư bản chuyển thành chủ nghĩa đế quốc, đẩy mạnh quá trình xâm lược, nô dịch các quốc gia, dân tộc nhỏ yếu và biến các quốc gia, dân tộc đó thành thuộc địa, thi hành chính sách thực dân tàn bạo, thì tư tưởng dân chủ tư sản ngày càng lộ rõ sự lỗi thời.

    Các phong trào yêu nước sôi sục trong khoảng thời gian từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ở nước ta trên đây phản ánh và nối tiếp truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc ta được hun đúc qua hàng ngàn năm lịch sử. Nhưng đứng trước kẻ thù mới và chủ yếu là thiếu đường lối đúng đắn, thiếu tổ chức và lực lượng cần thiết nên các phong trào đó đã lần lượt thất bại. Cách mạng Việt Nam chìm trong khủng hoảng sâu sắc về đường lối cứu nước.

    Do đó, cách mạng muốn thành công phải có đảng cách mạng chân chính lãnh đạo. Đảng phải có hệ tiên tiến , cách mạng và khoa học dẫn đường. Đảng không có lí luận cũng giống như người không có trí khôn, tàu không có bản chỉ nam. Lí luận “ chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mênh nhất là chủ nghĩa Mác-Lênin. Trong Đảng ai ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo lí luận ấy”.

    Bài tập 8. (trang 111 SBT Lịch Sử 8): Kết cục thất bại của phong trào đấu tranh vũ trang của Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX nói lên điều gì ?

    Lời giải:

    – Các cuộc khởi nghĩa, các phong trào yêu nước của nhân dân ta chống thực dân Pháp diễn ra liên tục và sôi nổi nhưng đều không mang lại kết quả. Phong trào Cần Vương ( phong trào yêu nước theo ý thức hệ phong kiến, do giai cấp phong kiến lãnh đạo ) đã chấm dứt ở cuối thế kỉ XIX với cuộc khởi nghĩa của Phan Đình Phùng (1896). Sang đầu thế kỉ XX khuynh hướng này không còn là khuynh hướng tiêu biểu nữa. Phong trào nông dân, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Yên Thế của Hoàng Hoa Thám kéo dài mấy chục năm cũng thất bại vào năm 1913.

    – Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản do các cụ Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh lãnh đạo cũng rơi vào bế tắc. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái do Nguyễn Thái Học lãnh đạo cũng bị thất bại : Tư tưởng dân chủ tư sản là điều mới mẻ, thu hút sự chú ý của một số tầng lớp nhân dân ta, nhất là với tầng lớp trên. Song, từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, chủ nghĩa tư bản chuyển thành chủ nghĩa đế quốc, đẩy mạnh quá trình xâm lược, nô dịch các quốc gia, dân tộc nhỏ yếu và biến các quốc gia, dân tộc đó thành thuộc địa, thi hành chính sách thực dân tàn bạo, thì tư tưởng dân chủ tư sản ngày càng lộ rõ sự lỗi thời.

    Các phong trào yêu nước sôi sục trong khoảng thời gian từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ở nước ta trên đây phản ánh và nối tiếp truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc ta được hun đúc qua hàng ngàn năm lịch sử. Nhưng đứng trước kẻ thù mới và chủ yếu là thiếu đường lối đúng đắn, thiếu tổ chức và lực lượng cần thiết nên các phong trào đó đã lần lượt thất bại. Cách mạng Việt Nam chìm trong khủng hoảng sâu sắc về đường lối cứu nước.

    Do đó, cách mạng muốn thành công phải có đảng cách mạng chân chính lãnh đạo. Đảng phải có hệ tiên tiến , cách mạng và khoa học dẫn đường. Đảng không có lí luận cũng giống như người không có trí khôn, tàu không có bản chỉ nam. Lí luận “ chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mênh nhất là chủ nghĩa Mác-Lênin. Trong Đảng ai ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo lí luận ấy”.

    Bài tập 9. (trang 111 SBT Lịch Sử 8): Từ các tri thức lịch sử, hãy nêu nhận xét về đặc điểm của phong trào yêu nước và giải phóng dân tộc Việt Nam từ giữa thế kỉ XIX đến hết Chiến Tranh thế giới thứ nhất?

    Lời giải:

    Đặc diếm của phong trào yêu nước Cuối thế kỉ XIX Đầu thế ki XX
    Hoàn cảnh

    – Nhà Nguyễn đã đầu hàng thực dân Pháp.

    – Thực dân Pháp bắt tay vào quá trình tổ chức bộ máy cai trị.

    – Thực dân Pháp tiến hành chuơng trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

    – Nền kinh tế, xã hội có nhiều biến đổi.

    Lãnh đạo Văn thân, sĩ phu yêu nước hưởng ứng Chiếu Cần vương hoặc những nông dân yêu nước. Văn thân, sĩ phu yêu nước tiến bộ chịu ảnh hưởng của khuynh hướng dân chủ tư sản, hoặc binh lính yêu nước trong quân đội Pháp.
    Khuynh hướng Phong kiến. Dân chủ tư sản
    Lực lượng Rất đông đảo (sĩ phu, trí thức phong kiến yêu nước, binh lính,..), nhất là nông dân. Rất đông đảo (sĩ phu, trí thức tiến bộ, binh lính, công nhân …), nhất là nông dân.
    Mục tiêu -Đấu tranh chống Pháp, khôi phục lại chế độ phong kiến (phong trào Cần vương) hoặc để bảo vệ cuộc sống bình yên (khởi nghĩa Yên Thế-).

    – Đấu tranh chống Pháp nhằm khôi phục độc lập, xây dựng nhà nước mới.

    – Đấu tranh đòi quyền lợi vể kinh tế.

    Hình thức Khởi nghĩa vũ trang. Khởi nghĩa vũ trang, bạo động, cải cách, đình công…
    Quy mô Rộng khắp, chủ yếu là Bắc và Trung Kì. Rộng khắp, bao gồm cả Bắc Kì, Trung Kì và Nam Kì.
    Kết quả Thất bại. Thất bại.

    Bài tập 9. (trang 111 SBT Lịch Sử 8): Từ các tri thức lịch sử, hãy nêu nhận xét về đặc điểm của phong trào yêu nước và giải phóng dân tộc Việt Nam từ giữa thế kỉ XIX đến hết Chiến Tranh thế giới thứ nhất?

    Lời giải:

    Đặc diếm của phong trào yêu nước Cuối thế kỉ XIX Đầu thế ki XX
    Hoàn cảnh

    – Nhà Nguyễn đã đầu hàng thực dân Pháp.

    – Thực dân Pháp bắt tay vào quá trình tổ chức bộ máy cai trị.

    – Thực dân Pháp tiến hành chuơng trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

    – Nền kinh tế, xã hội có nhiều biến đổi.

    Lãnh đạo Văn thân, sĩ phu yêu nước hưởng ứng Chiếu Cần vương hoặc những nông dân yêu nước. Văn thân, sĩ phu yêu nước tiến bộ chịu ảnh hưởng của khuynh hướng dân chủ tư sản, hoặc binh lính yêu nước trong quân đội Pháp.
    Khuynh hướng Phong kiến. Dân chủ tư sản
    Lực lượng Rất đông đảo (sĩ phu, trí thức phong kiến yêu nước, binh lính,..), nhất là nông dân. Rất đông đảo (sĩ phu, trí thức tiến bộ, binh lính, công nhân …), nhất là nông dân.
    Mục tiêu -Đấu tranh chống Pháp, khôi phục lại chế độ phong kiến (phong trào Cần vương) hoặc để bảo vệ cuộc sống bình yên (khởi nghĩa Yên Thế-).

    – Đấu tranh chống Pháp nhằm khôi phục độc lập, xây dựng nhà nước mới.

    – Đấu tranh đòi quyền lợi vể kinh tế.

    Hình thức Khởi nghĩa vũ trang. Khởi nghĩa vũ trang, bạo động, cải cách, đình công…
    Quy mô Rộng khắp, chủ yếu là Bắc và Trung Kì. Rộng khắp, bao gồm cả Bắc Kì, Trung Kì và Nam Kì.
    Kết quả Thất bại. Thất bại.

    Câu 1. Phong trào Cần Vương nổ ra và phát triển như thế nào ? Vì sao chiếu Cần vương được đông đảo các tầng lớp nhân dân hưởng ứng?

    Câu 2. Nêu những chuyển biến trong xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp?

    Lời giải:

    Câu 1.

    Về phong trào Cần vương :

    – Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi chạy ra Tân Sở (Quảng Trị). Ngày 13 – 7 – 1885, ông nhân danh nhà vua xuống chiếu Cần vương, kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước.

    – Phong trào yêu nước chống Pháp dưới ngọn cờ Cần vương diễn ra sôi nổi từ năm 1885 đến cuối thế kỉ XIX.

    – Diễn biến phong trào có thể chia thành 2 giai đoạn :

    + Giai đoạn 1 (1885 – 1888), phong trào bùng nổ trên khắp cả nước, nhất là từ Phan Thiết trở ra.

    + Giai đoạn 2 (1888 – 1896), phong trào quy tụ những cuộc khởi nghĩa lớn. tập trung ờ các tình Bác Trung Kì và Bắc Kì.

    Phong trào Cần Vương được đông đảo nhân dân hưởng ứng là do các cuộc khởi nghĩa trước của nhân dân bị triều đình cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, nên qua chiếu Cần Vương họ cảm thấy rằng người đứng đầu đất nước là vua(đại diện cho giai cấp phong kiến, đại diện đất nước) đã đứng về phe mình, kêu gọi nhân dân đứng lên giải phóng đất nước, giải phóng dân tộc nên được đông đảo nhân dân hưởng ứng nhiệt tình. Chiếu Cần Vương đã thổi bùng ngọn lửa yêu nước đó trong mỗi con người.v

    Câu 2.

    Những chuyển biến về cơ cấu kinh tế :

    – Nông nghiệp : xuất hiện các đồn điền trồng lúa, cao su nông nghiệp quy mô lớn).

    – Xuất hiện một số cơ sở công nghiệp : công nghiệp khai mỏ, công nghiệp phục vụ đời sống.

    – Giao thông vận tải : hình thành các tuyến đường sắt, đường bố, cầu cảng lớn.

    – Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bắt đầu được du nhập vào Việt Nam, tồn tại song song với phương thức bóc lột phong kiến.

    Những chuyển biến xã hội:

    – Tính chất: chuyển từ xã hội phong kiến độc lập sang xã hội thuộc địa nửa phong kiến.

    – Tình hình cơ cấu xã hội:

    + Các giai cấp cũ (địa chủ phong kiến, nông dân) bị phân hoá.

    + Xuất hiện các giai cấp mới : công nhân, tầng lớp tư sản, tiểu tư sản thành thị, tạo điều kiện cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo xu hướng mới.

    – Mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp ngày càng gay gắt.

     

    Bài giải này có hữu ích với bạn không?

    Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

    Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 947

    Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

    --Chọn Bài--

    Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

    Tải xuống