Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
Giải Sách Bài Tập Lịch Sử 9 Bài 28: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Năm (1954-1995) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét lớn của tiến trình lịch sử Việt Nam:
1. (trang 101 SBT Lịch Sử 9): Cách mạng Miền Bắc có vai trò như thế nào trong sự phát triển cách mạng Việt Nam và sự nghiệp thống nhất nước nhà
A. Có vai trò quan trọng
B. Có vai trò cơ bản
C. Có vai trò quyết định nhất
D. có vai trò quyết định trực tiếp
Đáp án C
2. (trang 101 SBT Lịch Sử 9): Cách mạng Miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai của chúng, giải phóng Miền Nam, thống nhất đất nước ?
A. Có vai trò quan trọng
B. Có vai trò cơ bản
C. Có vai trò quyết định nhất
D. Có vai trò quyết định trực tiếp
Đáp án D
3. (trang 101 SBT Lịch Sử 9): Trong những năm 1954-1959, nhân dân Miền Nam đã tiến hành
A. Cuộc Đồng Khởi
B. Cải tạo quan hệ Sản xuất
C. Đấu tranh chính trị chống chế độ Mĩ- Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng
D. Xây dựng, phát triển kinh tế văn hoá
Đáp án C
4. (trang 101 SBT Lịch Sử 9): Hội Nghị Trung Ương Đảng lần thứ 15 ( đầu năm 1959) đã xác định con đường cơ bản của cách mạng Miền Nam là
A. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang giành chính quyền
B. đấu tranh chính trị đòi Mĩ- Diệm thi hành Hiệp đinh Giơ-ne-vơ
C. đấu tranh giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng
D. khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang.
Đáp án D
5. (trang 102 SBT Lịch Sử 9): Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào Đồng Khởi là
A. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ
B. làm lung lay tận gốc chính quyê tay sai Ngô Đình Diệm
C. đánh dấu bước nhảy vọt của cách mạng Miền Man: từ thế giữ gìn lực lượng chuyển sang thế tiến công
D. dẫn đến sự ra đời của mặt trân dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ( 20-12-1960)
Đáp án C
6. (trang 102 SBT Lịch Sử 9): Đường lối thể hiện sáng tạo, độc đáo cảu Đảng ta trong thời kì chống Mĩ, cứu nước là
A. tiến hành cách mạng XHCN ở Miền Bắc
B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Miền Nam
C. tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Miền Nam và các mạng XHCN ở Miền Bắc
D. đánh Mĩ và tay sai, giải phóng Miền Nam, bảo vệ Miền Bắc, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất tổ quốc.
Đáp án C
7. (trang 102 SBT Lịch Sử 9): Nội dung cơ bản của Đại Hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng là
A. Xây dựng XHCN ở Miền Bắc và đấu tranh hoà bình thống nhất nước nhà
B. Thực hiện nhiệm vụ chiến lược cách mạng XHCN ở Miền Bắc
C. Thực hiện nhiệm vụ chung là hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước
D. Đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và bè lũ tay sai
Đáp án A
8. (trang 102 SBT Lịch Sử 9): Thành tựu lớn nhất mà miền Bắc đã đạt được trong thời kì thực hiện kế hoạch 5 năm ( 1961-1965) là gì ?
A. Bộ mặt miền Bắc thay đổi; đất nước, xã hội, con người đều đổi mới
B. Công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao, đủ sức chi viện cho Miền Nam
C. Văn hoá, giáo dục, y tế phát triển, số học sinh phổ thông tăng 2,7 triệu
D. Thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất, ổng định đời sống nhân dân
Đáp án A
9. (trang 102 SBT Lịch Sử 9): Âm mưu của Mĩ trong chiến lược : chiến tranh đăc biệt” là
A. Dùng người Việt đánh người Việt
B. Đưa quân đội viễn trinh và quân đội đồng minh sang xâm lược Việt Nam
C. Tiến hành dồn dập, lập ‘ ấp chiến lược”
D. Tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn
Đáp án A
10. (trang 103 SBT Lịch Sử 9): Thắng lợi quân sự mở đầu cho cuộc chiến đấu chống chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” là ở
A. Bác Ái B. Ấp Bắc C. Ba Gia D. Bình Giã
Đáp án B
Bài tập 2. (trang 103 SBT Lịch Sử 9): Hãy điền chữ Đ(đúng) hoặc chữ S(sai) vào ô [ ] trước câu trả lời sau
1, [ ] Sau hiệp định Gi- Ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, nước ta bị chia cắt là mhai miền với hai chế độc chính trị, xã hội khác nhau
2, [ ] Đế quốc Mĩ đã thi hành nhiều biện pháp về chính trị, kinh tế, văn hoá nhằm biến Miền Nam Việt Nam thành đồng minh của Mĩ
3, [ ] Từ năm 1954 đến năm 1959, Đảng ta chủ trương đấu tranh chính trị chống Mĩ Diện, đòi chúng thi hành hiệp định Giơ-ne-vơ bảo vệ hoà bình
4, [ ] Hội nghị lần thứ 15 ban chấp hành Trung Ương Đảng ( 1-1959) đã quyết định sử dụng bảo lực cách mạng để lập đổ chính quyền Mì- Diệm ở miền Nam.
5, [ ] Chiến lược” Chiến tranh đặc biệt “ là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ.
Lời giải:
Đúng 1, 3, 4 ; sai 2, 5
Bài tập 3. (trang 103 SBT Lịch Sử 9): Giải thích vì miền Bắc phải thực hiện cải cách ruộng đất ?
Lời giải:
Chương trình cải cách ruộng đất là một bước trong tiến trình đưa miền Bắc Việt Nam tiến lên xã hội chủ nghĩa, do Đảng Lao động Việt Nam tổ chức và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực thi, hệ thống hóa và khai triển trên địa bàn rộng, công việc mà nhiều chính quyền địa phương đã làm từ những năm đầu Cách mạng tháng Tám:
Tịch thu tài sản ruộng đất do người Pháp, người dân di cư, hay Việt gian (những người theo Pháp) bỏ lại, hay bỏ hoang vì chiến tranh; Phân chia cho tá điền; Cắt giảm địa tô; Bãi bỏ mọi khoản tiền thuê ruộng.
Theo tài liệu của Đảng Cộng sản Việt Nam thì các công việc này cũng được Đảng và Chính phủ tiếp tục từng bước giải quyết trong kháng chiến chống Pháp, nhưng đến 1953 thì mới được phát triển rộng (khởi sự tại Thái Nguyên).
Tại kì họp thứ ba của Quốc hội, để phát động chiến dịch, Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa Hồ Chí Minh phát biểu: “Luật cải cách ruộng đất của ta chí nhân, chí nghĩa, hợp lí hợp tình, chẳng những là làm cho cố nông, bần nông, trung nông ở dưới có ruộng cày, nhưng đồng thời chiếu cố đồng bào phú nông, đồng thời chiếu cố đồng bào địa chủ”.
Trước đó, thông tư liên bộ của năm 1949 đưa ra nguyên tắc chủ yếu về phân chia tạm thời ruộng đất cho nông dân mà những ruộng đất này họ tịch thu được từ điền chủ của người Pháp, từ điền chủ là những người mà Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quy kết là “Việt gian”, tức là những người bị kết tội thông đồng với Pháp.
Bài tập 4. (trang 103 SBT Lịch Sử 9): Hoàn thiện thành bảng thống kê về những thành tựu của Miền Bắc trong việc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm ( 1961-1965) dưới đây
Lĩnh vực | Thành tựu |
Công nghiệp | |
Nông nghiệp | |
Thương nghiệp | |
Giao thông vận tải | |
Văn hoá, giáo dục, y tế |
Lời giải:
Lĩnh vực | Thành tựu |
Công nghiệp | Công nghiệp quốc doanh chiếm tỉ trọng 93.1% trong tổng giá trị sản lượng công nghiệp |
Nông nghiệp | Xây dựng nhiều lâm trường, nông trường quốc doanh; áp dụng tiến bộ khoa học-kĩ thuật; nhiều hợp tác xã đạt 5 tấn thóc/ha; trên 90% số hộ nông dân vào hợp tác xã. |
Thương nghiệp | Thương nghiệp quốc doanh chiếm lĩnh thị trường, góp phần xây dựng kinh tế, ổn định đời sống nhân dân. |
Giao thông vận tải | Xây dựng các mạng lưới đường bộ, đường sắt, đường sông, đường biển. |
Văn hoá, giáo dục, y tế | Có bước phát triển và tiến bộ đáng kể |
Bài tập 5. (trang 104 SBT Lịch Sử 9): Hoàn thành bảng thống kê về những thắng lợi của nhân dân ta ở Miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “ chiến tranh đặc biệt”
Thời gian | Sự kiện |
Năm 1962 | |
Ta giành thắng lợi vang dội trong Ấp Bắc. | |
Ngày 11-6-1963 | |
Đông- Xuân 1964-1965 |
Lời giải:
Thời gian | Sự kiện |
Năm 1962 | Bộ chỉ huy quân sự Mĩ được thành lập |
Tháng 1- 1963 | Ta giành thắng lợi vang dội trong Ấp Bắc. |
Ngày 11-6-1963 | Hoà thượng Thích Quảng Đức đã tự thiêu phản đối Diệm đàn áp phật giáo. |
Đông- Xuân 1964-1965 | Đánh bại kế hoạch Giôn Xơn- Mác-na-ma-ra |
Bài tập 6. (trang 104 SBT Lịch Sử 9): Phong trào “ Đông Khởi” của nhân dân ta ở Miền Nam ( 1959-1960) đã nổ ra trong hoàn cảnh lịch sử nào? Trình bày tóm tắt diễn biến và ý nghĩa ?
Lời giải:
Hoàn cảnh : Trong những năm 1957 – 1959, Mĩ — Diệm tăng cường khủng bố, đàn áp cách mạng miền Nam ; ra sắc lệnh “đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật”, thực hiện “đạo luật 10/59” công khai chém giết những người vô tội khắp miền Nam…
– Hội nghị Trung ương lần thứ 15 của Đảng (đầu năm 1959) đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân, kết hợp lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
Diễn biến
– Dưới ánh sáng nghị quyết của Đảng, phong trào nổi dậy của quân ta ở Vĩnh Thạnh (Bình Định), Trà Bồng (Quảng Ngãi)… sau đã lan rộng ra khắp miền Nam, trở thành cao trào cách mạng với cuộc “Đồng khởi”, tiêu biểu nhất là ở Bến Tre.
– Ngày 17-1-1960, phong trào nổ ra ở huyện Mỏ Cày, sau đó nhanh chóng lan ra toàn tỉnh Bến Tre, phá vỡ từng mảng lớn chính quyền của địch ở thôn, xã, ở những nơi đó, ủy ban nhân dân tự quản được thành lập. lực lượng vũ trang nhân dân ra đời và phát triển.
– Từ Bến Tre, phong trào “Đồng khởi” như nước vỡ bờ nhanh chóng lan ra khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở Trung Trung Bộ.
Ý nghĩa:
– Phong trào đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới, làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm, tạo ra bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam : chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
– Tạo điều kiện đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960).
Bài tập 7. (trang 105 SBT Lịch Sử 9): Trình bày nội dung và ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng ( 9 -1960)
Lời giải:
Đảng lao động Việt Nam lấy chủ nghĩa Mác – Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho mọi hành động của Đảng. Đảng rất coi trọng việc giáo dục những nguyên lý của chủ nghĩa Mác – Lênin trong Đảng, trong nhân dân một cách rộng rãi và thường xuyên, coi đó là điểm mấu chốt đầu tiên trong công tác xây dựng Đảng và là một trong những điều kiện quyết định mọi thắng lợi của cách mạng. Đảng áp dụng những nguyên lý của chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam một cách đúng đắn và sáng tạo, chống mọi biểu hiện của chủ nghĩa kinh nghiệm và của chủ nghĩa giáo điều. Đảng bảo vệ những nguyên lý của chủ nghĩa Mác – Lênin, chống mọi luận điệu của chủ nghĩa xét lại.