Chương 3: Thân

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Giải Sách Bài Tập Sinh Học 6 – Bài tập trắc nghiệm trang 31, 32, 33 SBT Sinh học 6 giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Bài 1 trang 31 SBT Sinh học 6: Nhóm cây nào sau đây gồm toàn những cây có thân rễ ?

A. Cây mía, cây lúa, cây na.

B. Cây hành, cây tỏi, cây ngô.

C. Cây bưởi, cây mít, cây gừng.

D. Cây nghệ, cây gừng, cây dong ta.

Đáp án D

Bài 2 trang 31 SBT Sinh học 6: Nhóm cây nào sau đây gồm toàn những cây có thân mọng nước ?

A. Cây bưởi, cây ổi, cây na.

B. Cây xương rồng, cây cành giao, cây thuốc bỏng.

C. Cây nghệ, cây gừng, cây dong ta.

D. Cây khoai tây, cây su hào, cây khoai lang.

Đáp án B

Bài 3 trang 31 SBT Sinh học 6: Nhóm cây nào sau đây gồm toàn những cây có thân cột ?

A. Cây cau, cây dừa.

B. Cây hành, cây tỏi.

C. Cây lim, cây sấu.

D. Cây mướp, cây bầu.

Đáp án A

Bài 4 trang 31 SBT Sinh học 6: Nhóm cây nào sau đây gồm toàn những cây có thân gỗ ?

A. Cây nhãn, cây mít, cây vải.

B. Cây rau má, cây cỏ mần trầu, cây na.

C. Cây dưa chuột (dưa leo), cây gấc, cây bầu.

D. Cây cau, cây dừa, cây chuối.

Đáp án A

Bài 5 trang 31 SBT Sinh học 6: Điểm giống nhau giữa chồi lá và chồi hoa là

A. đều có mầm hoa.

B. đều có mầm lá bao bọc.

C. đều có mô phân sinh ngọn và mầm lá.

D. đều có mô phân sinh ngọn và mầm hoa.

Đáp án B

Bài 6 trang 32 SBT Sinh học 6: Thân cây dài ra do đâu ?

A. Chồi ngọn.

B. Mô phân sinh ngọn.

C. Sự lớn lên và phân chia của tế bào.

D. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn.

Đáp án D

Bài 7 trang 32 SBT Sinh học 6: Cây nào sau đây khi trồng không nên ngắt ngọn mà chỉ nên tỉa các cành xấu, cành bị sâu ?

A. Cây bạch đàn.

B. Cây mướp.

C. Cây đậu.

D. Cây cà.

Đáp án A

Bài 8 trang 32 SBT Sinh học 6: Cây nào sau đáy khi trồng nên ngắt ngọn trước khi cáy ra hoa ?

A. Cây đậu tương.

B. Cây mít.

C. Cây bạch đàn.

D. Cây đay lấy sợi.

Đáp án A

Bài 9 trang 32 SBT Sinh học 6: Cấu tạo của trụ giữa thân non gồm

A. mạch rây và mạch gỗ.

B. một vòng bó mạch và ruột.

C. biểu bì và thịt vỏ.

D. mạch rây và ruột.

Đáp án B

Bài 10 trang 32 SBT Sinh học 6: Tầng sinh trụ nằm giữa

A. mạch rây và mạch gỗ.

B. vỏ và thịt vỏ.

C. mạch rây và lớp thịt vỏ.

D. mạch gỗ và ruột.

Đáp án A

Bài 11 trang 32 SBT Sinh học 6: Mạch rây có chức năng

A. chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây.

B. chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá.

C. chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa.

D. hút nước và muối khoáng hoà tan.

Đáp án A

Bài 12 trang 33 SBT Sinh học 6: Bộ phận thực hiện chức năng vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan nuôi cây là

A. mạch rây.

B. mạch gỗ.

C. trụ giữa.

D. thịt vỏ.

Đáp án B

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 926

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống