Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
- Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7
- Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7
- Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
- Giải Sinh Học Lớp 7
- Giải Sinh Học Lớp 7 (Ngắn Gọn)
- Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
- Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
Giải Sách Bài Tập Sinh Học 7 – Bài tập trắc nghiệm trang 7, 8 SBT Sinh học 7 giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:
Bài 1 trang 7 SBT Sinh học 7: Môi trường có động vật sinh sống là
A. Nhiệt đới. B. Vực sâu nhất đại dương.
C. Suối nước nóng. D. Cả A, B và C.
Đáp án D
Bài 2 trang 7 SBT Sinh học 7: Nơi động vật ra đời đầu tiên là
A. Vùng nhiệt đới châu Phi. B. Biển và đại dương.
C. Ao, hồ, sông, ngòi. D. Cả A, B và C.
Đáp án B
Bài 3 trang 7 SBT Sinh học 7: Nơi không có động vật sinh sống là
A. Vùng cực băng giá. B. Đỉnh núi cao.
C. Suối nước nóng. D. Tầng bình lưu của khí quyển.
Đáp án D
Bài 4 trang 7 SBT Sinh học 7: Nhóm động vật có số loài lớn nhất là
A. Động vật nguyên sinh. B. Động vật có xương sống.
C. Thân mềm. D. Sâu bọ.
Đáp án D
Bài 5 trang 8 SBT Sinh học 7: Nhóm động vật có số lượng cá thể lớn nhất là
A. Chim vẹt. B. Cá voi.
C. Hồng hạc. D. Tôm hùm.
Đáp án C
Bài 6 trang 8 SBT Sinh học 7: Đặc điểm không có ở động vật là
A. Có cơ quan di chuyển. B. Có thần kinh và giác quan,
C. Có thành xenlulôzơ ở tế bào. D. Lớn lên và sinh sản.
Đáp án C
Bài 7 trang 8 SBT Sinh học 7: Đặc điểm chỉ có ở động vật là
1. Có cơ quan di chuyển.
2. Có cấu tạo từ tế bào.
3. Tự dưỡng.
4. Dị dưỡng.
5. Cần ánh sáng mặt trời.
6. Có thần kinh và giác quan.
Tổ hợp đúng là :
A. 1,4, 6. B. 1,2, 3
C. 2, 3, 6. D. 3, 4, 5.
Đáp án A
Bài 8 trang 8 SBT Sinh học 7: Động vật được giới thiệu trong Sinh học 7 sắp xếp theo
A. Từ nhỏ đến lớn.
B. Tầm quan trọng từ ít đến nhiều.
C. Trật tự tiến hoá.
D. Thứ tự xuất hiện từ trước đến sau.
Đáp án C
Bài 9 trang 8 SBT Sinh học 7: Nhóm động vật hoàn toàn có hại là
A. Cá mập ăn thịt người.
B. Rắn độc.
C. Ruồi, muỗi.
D. Giun sán kí sinh.
Đáp án D