Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
- Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7
- Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7
- Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
- Giải Sinh Học Lớp 7
- Giải Sinh Học Lớp 7 (Ngắn Gọn)
- Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
- Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
Giải Sách Bài Tập Sinh Học 7 – Bài tập tự luận trang 98 SBT Sinh học 7 giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:
Bài 1 trang 98 SBT Sinh học 7: Phân biệt kiểu bay lượn và kiểu bay vỗ cánh ở chim.
Lời giải:
Kiểu bay vỗ cánh | Kiểu bay lượn |
Đập cánh liên tục |
– Cánh đập chậm rãi, không liên tục – Cánh dang rộng mà không đập |
Sự bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh | Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của khồng khí và sự thay đổi của luồng gió |
Bài 2 trang 98 SBT Sinh học 7: Lập bảng so sánh hệ tiêu hoá của chim với thằn lằn.
Lời giải:
Đặc điểm | Thằn lằn | Chim |
Khác nhau |
– Cơ quan bắt, giữ mồi là lưỡi, miệng. – Miệng không có mỏ – Thực quản là ống thẳng, ngắn không có diều – Dạ dày không có sự phân chia riêng biệt giữa phần tuyến và phần cơ |
– Miệng có mỏ bằng chất sừng làm nhiệm vụ gắp, lấy mồi – Thực quản dài, trên thực quẳn có chỗ phình to gọi là diều là nơi tạm chứa thức ăn, diều tiết dịch làm mềm thức ăn (hạt) rồi chuyển vào dạ dày – Dạ dày chia thành 2 phần : dạ dày tuyến giáp với thực quản có các tế bào tiết dịch vị, dạ dày cơ phía dưới gồm những sợi cơ phát triển mạnh, to cứng, khoẻ có thể nghiền nát các loại hạt một cách dễ dàng (gọi là mề) sau đó chuyển vào ruột non ; đổ vào đầu ruột non là các ống dẫn mật do gan tiết ra và các ống dẫn tuỵ, gần cuối ruột già có 2 mẩu ruột tịt trước khi đổ vào huyệt – Không có đoạn ruột thẳng |
Giống nhau:
– Ống tiêu hoá có các phần như nhau : miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và tận cùng là lỗ huyột
– Các tuyến tiêu hoá giống nhau như tuyến vị, tuyến gan, tuyến tuỵ, tuyến ruột
Bài 3 trang 98 SBT Sinh học 7: Lập bảng so sánh hệ hô hấp của chim với thằn lằn
Lời giải:
Bài 4 trang 98 SBT Sinh học 7: Hãy điền các thông tin phù hợp vào các ô trống tron2, bảng sau về sự đa dạng của lớp Chim :
Lời giải:
Lớp | Chim |
Số lượng | Khoảng 9600 loài |
Nhóm |
– Chim chạy – Chim bơi – Chim bay |
Đặc điểm cơ thể |
– Cánh ngắn, cơ ngực kém phát triển, lông cánh và bộ lông đuôi ngắn, mềm, chân to khoẻ, 2-3 ngón phát triển – Cánh dài, khoẻ, lông nhỏ, ngắn, dày, không thấm nước, cơ ngực rất phát triển, chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi – Cánh và cơ ngực phát triển, chân thường có 4 ngón |
Tập quán và môi trường sống |
– Sống ở thảo nguyên, hoang mạc – Vùng bờ biển Nam Bán Cầu, bơi lội trong biển, đi đứng vụng về – Thường ở cạn, một số ít bơi lội, bay được |
Đại diện |
– Đà điểu – Chim cánh cụt – Chim bồ câu, vịt trời, mòng két |