Chương 6: Trao đổi chất và năng lượng

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Giải Sách Bài Tập Sinh Học 8 – Bài tập trắc nghiệm trang 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68 SBT Sinh học 8 giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

    Bài 1 trang 62 SBT Sinh học 8: Năng lượng giải phóng trong quá trình dị hoá được sử dụng

    A. Tổng hợp các chất hữu cơ.     B. Vận động,

    C. Tạo nhiệt.     D. Cả A , B và C.

    Đáp án D

    Bài 2 trang 62 SBT Sinh học 8: Quá trình đồng hoá có đặc điểm

    A. Phân giải chất hữu cơ.     B. Tích luỹ năng lượng.

    C. Tổng hợp chất hữu cơ.     D. Cả B và C.

    Đáp án D

    Bài 3 trang 62 SBT Sinh học 8: Quá trình dị hoá có đặc điểm

    A. Phân giải chất hữu cơ.     B. tích luỹ năng lượng,

    C. Giải phóng năng lượng.     D. cả A và C.

    Đáp án D

    Bài 4 trang 62 SBT Sinh học 8: Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế bào gồm

    A. Tổng hợp chất hữu cơ và phân giải chất hữu cơ.

    B. Tích luỹ năng lượng và giải phóng năng lượng.

    C. Đồng hoá và dị hoá.

    D. Tổng hợp và tích luỹ năng lượng.

    Đáp án C

    Bài 5 trang 62 SBT Sinh học 8: Hiện tượng “nổi da gà” là biểu hiện của hiện tượng

    A. Giảm thoát nhiệt.     B. Tăng sinh nhiệt,

    C. Tăng thoát nhiệt.     D. Cả A và B.

    Đáp án D

    Bài 6 trang 62 SBT Sinh học 8: Trao đổi chất ở cấp độ tế bào có đặc điểm

    A. thức ăn, nước và muối khoáng… từ môi trường ngoài qua các hộ cơ quan vào cơ thể đồng thời môi trường ngoài cũng và có sự tiếp nhận các chất thải, sản phẩm phân huỷ.

    B. Thức ăn, nước và muối khoáng… từ môi trường ngoài trực tiếp vào cơ thể và sự tiếp nhận các chất thải, sản phẩm phân huỷ.

    C. Các chất dinh dưỡng và 02 tiếp nhận từ máu được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống, các sản phẩm phân huỷ được thải vào môi trường trong.

    D. Môi trường trong có sự tiếp nhận các chất thải, sản phẩm phân huỷ.

    Đáp án C

    Bài 7 trang 63 SBT Sinh học 8: Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể có đặc điểm

    A. Thức ăn, nước và muối khoáng… từ môi trường ngoài qua các hệ cơ quan vào cơ thể đồng thời môi trường ngoài cũng tiếp nhận các chất thải, sản phẩm phân huỷ.

    B. Thức ăn, nước và muối khoáng… từ môi trường ngoài trực tiếp vào cơ thể có sự tiếp nhận các chất thải, sản phẩm phân huỷ.

    C. Các chất dinh dưỡng và 02 tiếp nhận từ máu được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống, các sản phẩm phân huỷ được thải vào môi trường trong.

    D. Môi trường trong có sự tiếp nhận các chất thải, sản phẩm phân huỷ.

    Đáp án A

    Bài 8 trang 63 SBT Sinh học 8: Sự trao đổi chất được thể hiện ở

    A. Cấp độ cơ thể.

    B. Cấp độ tế bào.

    C. Cấp độ mô.

    D. 2 cấp độ là cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào.

    Đáp án D

    Bài 9 trang 63 SBT Sinh học 8: Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể phụ thuộc

    A. Sự điều khiển của hộ thần kinh và các hoocmôn do tuyến nội tiết tiết ra.

    B. Sự điều khiển của hệ thần kinh.

    C. Thành phần thức ăn lấy vào.

    D. Cấu tạo của hệ tiêu hoá.

    Đáp án A

    Bài 10 trang 63 SBT Sinh học 8: Sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào thực chất là

    A. Sự trao đổi giữa hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết với môi trường ngoài.

    B. Sự trao đổi giữa hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết với môi trường trong.

    C. Sự trao đổi vật chất giữa tế bào với môi trường ngoài.

    D. Sự trao đổi vật chất giữa tế bào với môi trường trong.

    Đáp án D

    Bài 11 trang 63 SBT Sinh học 8: Sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể thực chất là

    A. Sự trao đổi giữa hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết với môi trường ngoài.

    B. Sự trao đổi giữa hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết với môi trường trong.

    C. Sự trao đổi vật chất giữa tế bào với môi trường ngoài.

    D. Sự trao đổi vật chất giữa tế bào với môi trường trong.

    Đáp án A

    Bài 12 trang 64 SBT Sinh học 8: Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào có mối quan hệ là:

    A. Trao đổi chất ở cấp cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và 02 cho tế bào và nhận các chất thải.

    B. Trao đổi chất ở cấp tế bào giải phóng năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể.

    C. Sự trao đổi giữa hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết với môi trường ngoài và trong.

    D. Cả A và B.

    Đáp án D

    Bài 13 trang 64 SBT Sinh học 8: Trao đổi chất khác chuyển hoá vật chất là

    A. Trao đổi chất là mặt biểu hiện bên ngoài của chuyển hoá vật chất xảy ra ở bên trong tế bào.

    B. Chuyển hoá vật chất bao gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hoá xảy ra bên trong tế bào.

    C. Trao đổi chất ở cấp tế bào giải phóng năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể.

    D. Cả A và B.

    Đáp án A

    Bài 14 trang 64 SBT Sinh học 8: Quá trình điều hoà sự sinh nhiệt có đặc điểm

    A. Chịu sự chi phối của hệ thần kinh.

    B. Chịu sự chi phối của hệ tiêu hoá.

    C. Do nguồn thức ăn quyết định.

    D. Cả A, B và C.

    Đáp án A

    Bài 15 trang 64 SBT Sinh học 8: Nhiệt năng được giải phóng

    A. Trong quá trình lấy thức ăn vào cơ thể.

    B. Trong quá trình thải các chất cặn bã ra khỏi cơ thể.

    C. Trong quá trình dị hoá.

    D. Trong quá trình đồng hoá.

    Đáp án C

    Bài 16 trang 64 SBT Sinh học 8: Ở động vật có lông dày có hiện tượng xù lông để

    A. Tăng khả năng thoát nhiệt cho cơ thể

    B. Tăng khả năng giữ nhiệt.

    C. Giảm thân nhiệt của cơ thể.

    D. Cả A và C.

    Đáp án B

    Bài 17 trang 65 SBT Sinh học 8: Vitamin có vai trò

    A. Không cung cấp năng lượng cho cơ thể.

    B. Cung cấp năng lượng cho cơ thể.

    C. Là thành phần cấu trúc của nhiều loại enzim cần thiết trong chuyển hoá.

    D. Đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu, tham gia vào cấu tạo của nhiều enzim.

    Đáp án C

    Bài 18 trang 65 SBT Sinh học 8: Muối khoáng có vai trò

    A. Không cung cấp năng lượng cho cơ thể.

    B. Cung cấp năng lượng cho cơ thể.

    C. Là thành phần cấu trúc của nhiều enzim tham gia các phản ứng chuyển hoá trong cơ thể.

    D. Đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu, tham gia vào cấu tạo của nhiều enzim.

    Đáp án D

    Chọn từ, cụm từ cho sẵn và điền vào chỗ trống trong các cảu sau cho phù hợp :

    Bài 19 trang 65 SBT Sinh học 8: Trao đổi chất là … (1)… của quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng. Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng bao gồm …(2)… là …(3)… nhưng (4)…

    A. Đồng hoá và dị hoá

    B. Hai mặt đối lập

    C. Biểu hiện bên ngoài

    D. Thống nhất

    Đáp án

    1. C 2. A 3. B 4. D

    Bài 20 trang 65 SBT Sinh học 8: Thân nhiệt người luôn …(1)…, vì cơ thể người có …(2)… để đảm bảo sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt.

    Chúng ta cần ….(3)… thân thể để tăng khả năng chịu đựng khi …(4)… thay đổi.

    A. Tăng cường rèn luyện

    B. Nhiệt độ môi trường

    C. Ổn đinh

    D. Các cơ chế điều hoà thân nhiêt

    Đáp án

    1. C 2. Đ 3. A 4. B

    Bài 21 trang 66 SBT Sinh học 8: Vitamin và muối khoáng tuy …(1)… năng lượng cho cơ thể, nhưng không thể thiếu …(2)… Cần cung cấp …(3)… các loại vitamin và muối khoáng theo một…(4)… bằng cách phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn hằng ngày.

    A. Cho cơ thể

    B. Tỉ lệ hợp lí

    C. Trong khẩu phần ăn uống

    D. Không cung cấp

    E. Bằng cách phối hợp

    Đáp án

    1. D 2. C 3. A 4. B

    Bài 22 trang 66 SBT Sinh học 8: Quá trình chuyển hoá năng lượng trong tế bào …(1)… Nhiệt được toả ra môi trường …(2)… Hiện tượng này có tác dụng …(3)…

    A. Sinh ra nhiệt

    B. Mất nhiệt

    C. Qua da, hệ hô hấp, hệ bài tiết

    D. Đảm bảo thân nhiệt ổn định

    Đáp án

    1. A 2. C 3. D

    Ghép nội dung ở cột 1 với cột 2 cho phù hợp và điền kết quả vào cột 3.

    Bài 23 trang 66 SBT Sinh học 8:

    Cột 1 Cột 2 Cột 3

    1. Môi trường ngoài có vai trò

    2. Qua trao đổi chất, cơ thể

    A. Thải ra C02.

    B. Cung cấp thức ăn.

    C. Thải chất cặn bã.

    D. Tạo thành nước tiểu

    E. Cung cấp nước và muối khoáng.

    1…

    2…

    Đáp án

    1. B, E 2. A, C, D

    Bài 24 trang 66 SBT Sinh học 8:

    Cột 1 Cột 2 Cột 3

    1. Quá trình đồng hoá

    2. Quá trình dị hoá

    3. Cả 2 quá trình

    A. Tổng hợp các chất hữu cơ.

    B. Phân giải các chất hữu cơ.

    C. Tích luỹ năng lượng.

    D. Giải phóng năng lượng.

    E. Xảy ra trong tế bào.

    1…

    2…

    3…

    Đáp án

    1. A, C 2. B, D 3. E

    Câu nào đúng ghi Đ và câu nào sai ghi S vào ô trống .

    Bài 25 trang 67 SBT Sinh học 8:

    Câu Đúng Sai
    1. Thức ăn và nước vào cơ thể qua hệ tiêu hoá.
    2. Chất thải từ hệ tiêu hoá thải ra môi trường ngoài.
    3. Khí thải qua hệ hô hấp là khí 02.
    4. Dị hoá là quá trình phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
    5. Đồng hoá và dị hoá là 2 quá trình trái ngược nhau.

    Đáp án

    1. Đ 2. Đ 3. S 4. Đ 5. Đ

    Bài 26 trang 67 SBT Sinh học 8:

    Câu Đúng Sai
    1. Cây xanh thực hiện đồng hoá biểu hiện ở khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
    2. Một số hoocmôn trong cơ thể có thể điều tiết quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng.
    3. Tương quan giữa đồng hoá và dị hoá hoàn toàn không chịu sự chi phối của các yếu tố ngoại cảnh.
    4. Khi nhiệt độ bên ngoài cao nhưng môi trường không thông thoáng sẽ làm nhiệt độ cơ thể tăng cao.

    Đáp án

    1. Đ 2. Đ 3. S 4. Đ

    Bài 27 trang 67 SBT Sinh học 8:

    Câu Đúng Sai
    1. Các chất được tổng hợp từ đồng hoá là nguyên liệu cho dị hoá.
    2. Hai quá trình đồng hoá và dị hoá luôn trái ngược nhau, không thống nhất với nhau.
    3. Năng lượng giải phóng chỉ được sử dụng vào hoạt động co cơ.
    4. Chuyển hoá vật chất trong tế bào luôn gắn với chuyển hoá năng lượng.

    Đáp án

    1. Đ 2. S 3. S 4. Đ

    Bài 28 trang 68 SBT Sinh học 8:

    Khi trời nóng Khi trời lạnh
    Giảm thoát nhiệt
    Tăng sinh nhiệt
    Tăng thoát nhiệt
    Giảm sinh nhiệt

    Đáp án

    Khi trời nóng Khi trời lạnh
    Giảm thoát nhiệt x
    Tăng sinh nhiệt x
    Tăng thoát nhiệt x
    Giảm sinh nhiệt x

    Bài 29 trang 68 SBT Sinh học 8:

    Vitamin A Vitamin D Vitamin E Vitamin C
    Nếu thiếu làm giảm khả năng thị giác, biểu bì kém bền vững
    Cần cho sự phát dục bình thường, chống lão hoá
    Thiếu thường làm cho mạch máu giòn, gây chảy máu chân răng
    Cần cho sự trao đổi canxi và phôtpho, thiếu gây bệnh còi xương ở trẻ em

    Đáp án

    Vitamin A Vitamin D Vitamin E Vitamin C
    Nếu thiếu làm giảm khả năng thị giác, biểu bì kém bền vững X
    Cần cho sự phát dục bình thường, chống lão hoá X
    Thiếu thường làm cho mạch máu giòn, gây chảy máu chân răng X
    Cần cho sự trao đổi canxi và phôtpho, thiếu gây bệnh còi xương ở trẻ em X

    Bài 30 trang 68 SBT Sinh học 8:

    Canxi Sắt Iỏt Natri
    Là thành phần quan trọng trong dịch nội bào, trong nước mô, huyết tương x
    Là thành phần chính trong xương, răng và tham gia vào quá trình đông máu
    Là thành phần cấu tạo của hêmôglôbin trong hồng cầu
    Là thành phần không thể thiếu trong hoocmôn tuyến giáp

    Đáp án

    Canxi Sắt Iỏt Natri
    Là thành phần quan trọng trong dịch nội bào, trong nước mô, huyết tương x
    Là thành phần chính trong xương, răng và tham gia vào quá trình đông máu x
    Là thành phần cấu tạo của hêmôglôbin trong hồng cầu x
    Là thành phần không thể thiếu trong hoocmôn tuyến giáp x

     

    Bài giải này có hữu ích với bạn không?

    Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

    Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1184

    Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

    --Chọn Bài--

    Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

    Tải xuống