Chương 3: Con người. dân số và môi trường

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Giải Sách Bài Tập Sinh Học 9 – Bài tập trắc nghiệm trang 112, 113, 114, 115, 116, 117, 118, 119 SBT Sinh học 9 giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Bài 1 trang 112 SBT Sinh học 9: Từ khi xuất hiện trên Trái Đất, con người đã tác động tới môi trường qua những thời kì nào ?

A. Thời kì nguyên thuỷ và thời kì, xã hội nông nghiệp.

B. Thời kì xã hội nông nghiệp và thời kì xã hội công nghiệp.

C. Thời kì nguyên thuỷ và thời kì xã hội công nghiệp.

D. Thời kì nguyên thuỷ, thời kì xã hội nông nghiệp và thời kì xã hội công nghiệp.

Đáp án D

Bài 2 trang 112 SBT Sinh học 9: Hoạt động nào của con người trong thời kì nguyên thuỷ có tác động chủ yếu đến môi trường tự nhiên ?

A. Hái lượm.

B. Dùng lửa để làm chín thức ăn, sưởi ấm, xua đuổi và săn bắt động vật hoang dã.

C. Chiến tranh.

D. Cả B và C.

Đáp án B

Bài 3 trang 112 SBT Sinh học 9: Con người tác động nhiều nhất tới môi trường trong thời kì nào ?

A. Thời kì nguyên thuỷ.

B. Thời kì xã hội nông nghiệp.

C. Thời kì xã hội công nghiệp.

D. Cả A và B.

Đáp án C

Bài 4 trang 113 SBT Sinh học 9: Hái lượm, săn bắt động vật hoang dã là hoạt động chủ yếu của con người trong thời kì

A. nguyên thuỷ.

B. xã hội nông nghiệp.

C. xã hội công nghiệp.

D. cả A, B và C.

Đáp án A

Bài 5 trang 113 SBT Sinh học 9: Con người biết trồng trọt và chăn nuôi gia súc được bắt đầu vào thời kì

A. nguyên thuỷ.

B. xã hội nông nghiệp.

C. xã hội công nghiệp.

D. cả A, B và C.

Đáp án B

Bài 6 trang 113 SBT Sinh học 9: Nhiều vùng rừng bị chuyển thành các khu định cư của con người và khu sản xuất nông nghiệp là hiện tượng bắt đầu diễn ra vào thời kì

A. nguyên thuỷ.

B. xã hội nông nghiệp.

C. xã hội công nghiệp.

D. cả A, B, và C.

Đáp án B

Bài 7 trang 113 SBT Sinh học 9: Điểm mốc của thời đại văn minh công nghiệp là

A. thế kỉ XV.     B. thế kỉ XVI.

C. thế kỉ XVII.     D. thế kỉ XVIII

Đáp án D

Bài 8 trang 113 SBT Sinh học 9: Trong thời đại văn minh công nghiệp, hoạt động nào sau đây tác động đến môi trường ?

A. Nền nông nghiệp cơ giới hoá tạo ra nhiều vùng trồng trọt lớn.

B. Công nghiệp khai khoáng, sản xuất hoá chất, phân bón, thuốc trừ sâu.

C. Quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ.

D. Cả A, B và C.

Đáp án D

Bài 9 trang 113 SBT Sinh học 9: Các giống vật nuôi, cây trồng được con người tích luỹ, lai tạo và nhân giống trong thời kì

A. nguyên thuỷ.

B. xã hội nông nghiệp.

C. xã hội công nghiệp.

D. cả B và C.

Đáp án D

Bài 10 trang 114 SBT Sinh học 9: Tác động lớn nhất của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên là gì ?

A. Phá huỷ thảm thực vật.

B. Tạo giống vật nuôi, cây trồng mới.

C. Săn bắn nhiều loài động vật.

D. Phục hồi và trồng rừng mới.

Đáp án A

Bài 11 trang 114 SBT Sinh học 9: Những hoạt động nào của con người đã và đang làm suy giảm tài nguyên nước ?

A. Phá rừng lấy gỗ, lấy đất định cư và trồng trọt, chăn nuôi.

B. Sử dụng nước lãng phí.

C. Gây ô nhiễm môi trường nước.

D. Cả A, B và C.

Đáp án D

Bài 12 trang 114 SBT Sinh học 9: Phá rừng lấy gỗ, lấy đất trồng trọt, chăn nuôi, lấy đất dịnh cư và quá trình đô thị hoá đã dẫn tới hậu quả nào sau đây ?

A. Làm mất đi nhiều loài sinh vật, mất nơi ở của động vật.

B. Gây ô nhiễm môi trường, mất cân bằng sinh thái, thay đổi khí hậu.

C. Làm nguồn nước bị cạn kiệt, gây xói mòn, thoái hoá đất, gây lũ lụt…

D. Cả A, B và C.

Đáp án D

Bài 13 trang 114 SBT Sinh học 9: Nguyên nhân chủ yếu làm mất cân bằng sinh thái là do

A. vật ăn thịt lấy động vật khác làm thức ăn và động vật lấy thực vật làm thức ăn.

B. hoạt động của núi lửa.

C. hoạt động của con người.

D. cả A và B.

Đáp án C

Bài 14 trang 114 SBT Sinh học 9: Lợi ích của trồng cây, gây rừng là gì ?

A. Phục hồi thảm thực vật – lá phổi của Trái Đất.

B. Tái tạo chỗ ở cho nhiều loài động vật.

C. Chống hạn hán, lũ lụt, chống xói mòn đất ; phục hồi nguồn nước ngầm.

D. Cả A, B và C.

Đáp án D

Bài 15 trang 114 SBT Sinh học 9: Câu nào sai trong các câu sau ?

A. Con người đã và đang nỗ lực bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên để phát triển bền vững.

B. Trồng cây, gây rừng là một trong những biên pháp hữu hiệu để phục hồi thảm thực vật.

C. Hiện nay, việc săn bắt động vật không có ảnh hưởng gì đến đa dạng sinh học.

D. Mọi người đều phải có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống của mình.

Đáp án C

Bài 16 trang 115 SBT Sinh học 9: Nhận xét câu sau đây : Nhiều hoạt động của con người đã tác động tới môi trường tự nhiên, gây ô nhiễm môi trường và làm suy thoái môi trường.

A. Đúng.     B. Sai.

C. Không đúng và cũng không sai.     D. Không có ý kiến gì.

Đáp án A

Bài 17 trang 115 SBT Sinh học 9: Ô nhiễm môi trường là hiện tượng nào sau đây ?

A. Hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hoá học và sinh học của môi trường bị thay đổi.

B. Hiện tượng con người dùng lửa để nấu chín thức ăn và săn bắt động vật đã gây cháy rừng.

C. Hiện tượng con người lấy đất rừng để định cư và chăn nuôi, trồng trọt.

D. Hiện tượng vật dữ săn đuổi con mồi để làm thức ăn.

Đáp án A

Bài 18 trang 115 SBT Sinh học 9: Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường là

A. các chất khí thải từ hoạt động công nghiệp .và sinh hoạt.

B. chất độc hoá học và hoá chất bảo vệ thực vật.

C. chất phóng xạ và các chất thải rắn.

D. cả A, B và C.

Đáp án D

Bài 19 trang 115 SBT Sinh học 9: Gác chất CO, C02 , S02, NO2

A. các chất thải rắn gây ô nhiễm môi trường.

B. các chất thải lỏng gây ô nhiễm môi trường.

C. các chất thải khí gây ô nhiễm môi trường.

D. các chất bảo vệ thực vật gây ô nhiễm môi trường.

Đáp án C

Bài 20 trang 115 SBT Sinh học 9: Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí là gì ?

A. Cháy rừng.

B. Thải khói, khí độc từ các nhà máy ra không khí.

C. Sử dụng phương tiện giao thông và đun nấu trong gia đình.

D. Cả A, B và C.

Đáp án D

Bài 21 trang 116 SBT Sinh học 9: Hiện tượng tự nhiên gây ô nhiễm không khí là

A. cháy rừng.

B. núi lửa.

C. sự phân huỷ xác động, thực vật.

D. cả A, B và C.

Đáp án D

Bài 22 trang 116 SBT Sinh học 9: Quan sát hình vẽ sau và cho biết : các chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học thường được tích tụ trong môi trường nào ?

A. Môi trường không khí, môi trường nước.

B. Môi trường đất, môi trường sinh vật.

C. Chỉ môi trường đất, môi trường nước.

D. Cả A và B.

Đáp án D

Bài 23 trang 116 SBT Sinh học 9: Nguồn gây ô nhiễm phóng xạ từ đâu ?

A. Chất thải từ các công trường khai thác chất phóng xạ.

B. Chất thải từ các nhà máy điện nguyên tử, hạt nhân hoặc các chất phóng xạ bị rò rỉ từ các nhà máy này.

C. Hậu quả các vụ thử vũ khí hạt nhân và vũ khí nguyên tử.

D. Cả A, B và C.

Đáp án D

Bài 24 trang 117 SBT Sinh học 9: Chất thải rắn gây ô nhiễm môi trường có nguồn gốc từ các hoạt động nào sau đây của con người ?

A. Sản xuất công nghiệp và nông nghiệp

B. Sinh hoạt hằng ngày.

C. Hoạt động y tế ( bông, băng, kim tiêm ,… đã dùng)

D. Cả A, B và C.

Đáp án D

Bài 25 trang 117 SBT Sinh học 9: Nguyên nhân chủ yếu của ô nhiễm do sinh vật gây bệnh là gì ?

A. Không thu gom và xử lí các chất thải như phân, rác, xác chết động vật tạo môi trường thuận lợi cho sinh vật gây bệnh phát triển.

B. Không xử lí nước thải sinh hoạt từ các khu dân cư và từ các bệnh viện trước khi đưa vào hệ thống thoát nước chung.

C. Ý thức bảo vệ môi trường kém của con người.

D. Cả A, B và C.

Đáp án D

Bài 26 trang 117 SBT Sinh học 9: Câu nào sai trong các câu sau :

A. Hiện nay, ô nhiễm môi trường là vấn đề toàn cầu mà tất cả các nước đều quan tâm.

B. Ô nhiễm môi trường chủ yếu do con người gây ra.

C. Vấn đề ô nhiễm môi trường không là mối quan tâm của học sinh lớp 9.

D. Nếu thu gom và xử lí rác thải hợp lí sẽ hạn chế ô nhiễm môi trường.

Đáp án C

Bài 27 trang 117 SBT Sinh học 9: Quan sát hình sau đây và cho biết cách phòng tránh bệnh giun sán tốt nhất là gì?

A. Dùng thuốc khi bị nhiễm giun sán.

B. Giữ gìn vệ sinh môi trường trong sạch.

C. Giữ gìn vệ sinh ăn uống.

D. Cả B và C.

Đáp án D

Bài 28 trang 118 SBT Sinh học 9: Nguyên nhân gây ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật sau khi ăn rau quả là

A. người trồng rau đã sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng cách.

B. người trồng rau đã sử dụng thuốc bảo vệ thực vật quá liều lượng.

C. người ăn rau không thực hiện tốt việc “ăn sạch”.

D. Cả A, B và C.

Đáp án D

Bài 29 trang 118 SBT Sinh học 9: Để hạn chế ô nhiễm không khí cần phải

A. trồng cây gây rừng, bảo tồn và duy trì các rừng đặc chủng, rừng đầu nguồn, các khu sinh thái…

B. lắp đặt các thiết bị lọc khí thải từ các nhà máy, thu gom và xử lí rác đúng quy cách.

C. tăng cường sử dụng năng lượng sạch : mặt trời, gió, sóng biển…

D. cả A, B và C.

Đáp án D

Bài 30 trang 118 SBT Sinh học 9: Để hạn chế ô nhiễm môi trường nước cần phải

A. xây dựng các khu xử lí nước thải công nghiệp và sinh hoạt.

B. thu gom, chôn lấp và xử lí rác thải các loại đúng cách.

C. giáo dục và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.

D. cả A, B và C.

Đáp án D

Bài 31 trang 118 SBT Sinh học 9: Để hạn chế ô nhiễm môi trường do chất thải rắn, cần phải

A. xây dựng các nhà máy xử lí chất thải rắn.

B. thu gom, chôn lấp và xử lí rác thải các loại đúng cách.

C. giáo dục và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.

D. cả A, B và C.

Đáp án D

Bài 32 trang 118 SBT Sinh học 9: Biện pháp tốt nhất để hạn chế ô nhiễm môi trường là

A. sử dụng các kĩ thuật tiên tiến giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường.

B. giáo dục và nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường của tất cả mọi người.

C. trồng cây, gây. rừng.

D. thu gom và xử lí tốt rác và nước thải.

Đáp án B

Điền từ, cụm từ phù hợp vào chỗ trống (…) trong các câu sau.

Bài 33 trang 119 SBT Sinh học 9: Tác động lớn nhất của con người đối với môi trường là : làm mất nhiều ………(1)……… sinh vật, làm suy giảm các …….(2)…….hoang dã, làm mất ………..(3)………sinh thái. Con người đã và đang nỗ lực ………..(4)……….. và cải tạo môi trường tự nhiên.

Đáp án 1. loài ; 2. hệ sinh thái ; 3. cân bằng ; 4. bảo vệ.

Bài 34 trang 119 SBT Sinh học 9: Hậu quả của ô nhiễm môi trường là làm ảnh hưởng đến………. (1)……. và gây nhiều bệnh tật cho con người và sinh vật. Cần tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục để nâng cao ………..(2)……… và ………..(3)…….. của mọi người về phòng chống ô nhiễm môi trường.

Đáp án 1. sức khoẻ ; 2. hiểu biết ; 3. ý thức.

Bài 35 trang 119 SBT Sinh học 9: Các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, diệt nấm dùng không đúng cách và dùng quá liều lượng sẽ có ảnh hưởng bất lợi tới toàn bộ ………………. và ảnh hưởng tới sức khoẻ con người.

Đáp án hệ sinh thái

Bài 36 trang 119 SBT Sinh học 9: Quá trình đốt cháy các nhiên liệu trong công nghiệp, trong giao thông vận tải cũng như trong đun nấu hằng ngày đã thải vào không khí nhiều loại khí ……………….. đối với con người và các sinh vật khác.

Đáp án độc hại

Hãy ghép nội dung ở cột A với cột B cho phù hợp và ghi kết quả ghép vào cột C.

Bài 37 trang 119 SBT Sinh học 9:

Thời kì phát triển xã hội (A) Tác động của con ngừờỉ tới môi trường (B) Kết quả ghép (C)

1. Nguyên thuỷ

2. Xã hội nông nghiệp

3. Xã hội công nghiệp

a) Phá rừng lấy đất trồng trọt và chăn thả gia súc

b) Phát triển công nghiệp khai khoáng, công nghiệp hoá chất….

c) Săn bắt động vật và hái lượm

d) Lấy đất rừng để định cư và sản xuất nông nghiệp

e) Quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh và dân số cũng gia tăng nhanh

g) Dùng lửa làm chín thức ăn, xua đuổi và săn bắt động vật

1………

2………..

3…………

Đáp án 1. c, g ; 2. a, d ; 3. b, e.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1123

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống