Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
- Sách giáo khoa tiếng anh 10
- Học Tốt Tiếng Anh Lớp 10 Mới
- Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 10 Tập 1
- Sách giáo khoa tiếng anh 10 nâng cao
- Học tốt tiếng anh 10 nâng cao
- Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 10 Nâng Cao
Học Tốt Tiếng Anh Lớp 10 Unit 3: Music giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập tiếng anh, học tốt tiếng anh 10 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ (phát âm, từ vựng và ngữ pháp) để phát triển bốn kỹ năng (nghe, nói, đọc và viết):
Unit 3: Pronunciation (trang 20)
1. (trang 20 SBT Tiếng Anh 10 mới) Complete the words with the letters sounding /est/, /ent/, or, /eit/. (Hoàn thành các từ có chữ cái có phát âm / est /, / ent /, hoặc, / eit /)
1. request | 2. activate | 3. different | 4. present |
5. penetrate | 6. achievement | 7. conquest | 8. talent |
2. (trang 20 SBT Tiếng Anh 10 mới) Choose the odd one out, then read the rest of the words aloud. (Chọn ra một từ khác, sau đó đọc to những từ còn lại)
1. C | 2. A | 3. D |
4. B | 5. C | 6. C |
Unit 3: Vocabulary and Grammar (trang 20)
1. (trang 20 SBT Tiếng Anh 10 mới) Look for four more adjectives and write them down in the spaces. (Tìm bốn tính từ khác và viết xuống các khoảng trống)
1. shy | 2. biggest | 3. popular | 4. passionate |
2. (trang 21 SBT Tiếng Anh 10 mới) Complete the sentences with the adjectives from the word search above. (Hoàn thành các câu với các tính từ được tìm thấy ở trên)
1. biggest | 2. talented | 3. shy | 4. popular | 5. passionate |
Hướng dẫn dịch:
1. Đây là buổi biểu diễn lớn nhất trong năm.
2. Cô giáo cân nhắc nên làm gì với những học sinh tài năng trong lớp mình.
3. Cậu ca sĩ thiếu nên trông nhút nhát trên sân khấu, nhưng thực tế cậu ấy rất táo bạo và chuyên nghiệp.
4. Người nghệ sĩ nhanh chóng trở nên nổi tiếng vì album ra mắt của cô ấy lọt vào 40 album hàng đầu trong thời gian ngắn.
5. Nghệ sĩ piano đã cống hiến cả cuộc đời mình cho âm nhạc và đam mê nó.
3. (trang 21 SBT Tiếng Anh 10 mới) Complete the sentences using the coordinating conjunctions from the box. (Hoàn thành các câu sử dụng từ kết hợp từ hộp)
1. and | 2. but | 3. and | 4. or | 5. so |
Hướng dẫn dịch:
1. Thần tượng Mỹ bắt đầu từ năm 2002, và nhanh chóng trở thành chuỗi chương chình giải trí nổi tiếng nhất với hàng trăm triệu người xem.
2. Anh ấy là một nhạc sĩ thiên tài, nhưng anh ấy có sức khỏe không tốt.
3. Mùa đầu tiên của Thần tượng Việt Nam phát sóng vào năm 2007, và mua thứ 4 lên sóng vào năm 2012.
4. Bạn có thể đến buổi hòa nhạc với tôi, hoặc bạn có thể rạp chiếu phim một mình.
5. Nữ diễn viên không học hết cấp 2, nên cô không thể đến trường đại học.
4. (trang 21 SBT Tiếng Anh 10 mới) Combine each pair of sentences, using the coordinating conjunctions. (Kết hợp mỗi cặp câu, sử dụng các liên từ.)
1. He is a talented singer, and he has prestige and responsibility.
2. His voice is beautiful, but his performance is not skillful.
3. You can go with us to the event, or you can stay home watching TV.
4. The artist played passionately and skillfully. At the end of his performance, he got the hearty applause from the audience.
5. The concert was cancelled at the last minute, so we had to stay home.
5. (trang 21 SBT Tiếng Anh 10 mới) Underline the incorrect parts in the following sentences. Then rewrite the sentences correctly. (Gạch dưới các phần không chính xác trong các câu sau. Sau đó ghi lại các câu đúng)
Sentence | Mistake | Correction |
1 | But | So |
2 | So | Yet |
3 | And | But |
4 | And | Or |
5 | Or | And |
6. (trang 22 SBT Tiếng Anh 10 mới) Complete the sentences, using the infinitives. (Hoàn thành các câu, sử dụng các động từ nguyên thể)
1. to give | 2. to quit | 3. to consider |
4. to train, to proceed | 5. to develop | 6. to complete |
Hướng dẫn dịch:
1. Cô gái đề nghị cha mẹ cho cô vài lời khuyên.
2. Họ khuyên cô không nên bỏ học ở trường cấp 2.
3. Họ bảo cô hãy cân nhắc lời khuyên của học trước khi quyết định.
4. Mục đích của trường nhạc là dạy trẻ em phát triển sự nghiệp âm nhạc bền vững.
5. Nhạc viện phù hợp với những học sinh mong muốn phát triển màn trình diễn của mình, tạo ra hoặc kết hợp các kĩ năng để trở nên chuyên nghiệp.
6. Thời gian cần thiết để hoàn thành một bằng cấp về âm nhạc là 3-4 năm cho bằng cử nhân âm nhạc, 1-2 năm cho thạc sĩ về âm nhạc và 3-5 năm cho tiến sĩ về nghệ thuật âm nhạc hoặc tiến sĩ âm nhạc.
7. (trang 22 SBT Tiếng Anh 10 mới) Complete the sentences, using the infinitives. (Hoàn thành các câu sau sử dụng động từ nguyên thể)
1. He decided to go to the contest.
2. He was about to sing an inspirational song.
3. She began to post her first video clips last week.
4. My father wanted me to go with him to the concert.
5. Allow me to say a few words with you.
6. She did not hesitate to say goodbye to her boyfriend.
7. The artist offered to play his newest composition.
8. His parents advised him to choose a suitable career.
9. He persuaded his advisor to let him try in the contest.
Unit 3: Reading (trang 22)
1. (trang 22 SBT Tiếng Anh 10 mới) Read the text below and fill in each blank with an appropriate word. (Đọc đoạn văn dưới đây và điền vào mỗi chỗ trống bằng từ thích hợp)
1. born | 2. music | 3. live | 4. award | 5. died |
Hướng dẫn dịch:
Elvis Aaron Preley, hay ông hoàng nhạc Rock n Roll được sinh ra tại Mississippi, vào năm 1935. Gia đình ông chuyển đến Memphis, Tennessee vào năm 1948, và Elvis tốt nghiệp trường trung học vào năm 1953. Sự ảnh hưởng đến âm nhạc của Elvis bao gồm nhạc pop và nhạc đồng quê. Khi còn là một thanh niên ở Memphis, ông bị ảnh hưởng bởi nhạc gospel trong nhà thờ và nhạc R&B. Elvis bắt đầu sự nghiệp ca hát của mình với Hãng ghi âm Mặt trời ở Memphis vào năm 1954. Cuối năm 1955, hợp đầu thu ấm của ông được bán cho RCA Victor. Tới năm 1956, ông trở thành một hiện tượng trên thế giới. Ông bắt đầu một thời đại mới của âm nhạc Mỹ và văn hóa nhạc pop với những âm thanh pha trộn đặc biệt và phong cách đặc biệt của mình, thứ mà đã thách thức các rào cản về xã hội và chủng tộc vào thời đó.
Elvis Preley đã đóng 33 bộ phim thành công. Ông được tôn vinh bởi buổi biểu diễn trực tiếp phá vỡ kỉ lục trong chuyến lưu diễn và ở Las Vegas. Ông đã bán hơn 1 triệu bản ghi âm, nhiều hơn bất cứ nghệ sĩ nàm. Doanh thu của ông ở Mỹ mang về cho ông những giải thưởng vàng, bạch kim và đa bạch kim. Ông giành được 14 giải Grammy và thắng giải thưởng cho sự nghiệp từ học viện Nghệ thuật và Khoa học thu âm quốc gia. Ông giành được giải Grammy Cống hiến trọn đời ở độ tuổi. Ông có tên trong danh sách 10 người đàn ông trẻ nổi bật trên toàn quốc năm 1970 bình chọn bởi Jaycees Hoa Kỳ. Ông được coi như một trong số những hình tượng quan trọng nhất của văn hóa thế kỉ 20. Elvis mất tại quê nhà Memphis, Graceland vào năm 1977.
2. (trang 23 SBT Tiếng Anh 10 mới) Select the best title for the reading text. (Chọn tiêu đề tốt nhất cho văn bản đọc)
B. ELVIS PRESLEY
3. (trang 23 SBT Tiếng Anh 10 mới) Look for the words from the reading text which mean (Tìm những từ trong văn bản đọc có nghĩa là)
1. gospel music | 2. career | 3. graduate |
4. teenagers | 5. regarded | 6. outstanding |
4. (trang 23 SBT Tiếng Anh 10 mới) Complete the table, using the information from the reading text. (Hoàn thành bảng, sử dụng thông tin từ văn bản đọc)
Full name | Born | Typical work | Important achievements | Died |
Elvis Aaron Presley | 1935 | Starred in 33 films, over 1 billion records were sold | 14 Grammy nominations and won 3 career awards, Grammy lifetime achievement, one of the 10 outstanding young men of the Nation for 1970 by the U. S Jaycees. | 1977 |
5. (trang 24 SBT Tiếng Anh 10 mới) Choose the best answer for the following questions. (Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau)
1. B | 2. C | 3. D |
4. A | 5. C | 6. B |
Unit 3: Speaking (trang 24)
1. (trang 24 SBT Tiếng Anh 10 mới) Using the questions provided, interview a friend and take notes. (Sử dụng các câu hỏi được cung cấp, phỏng vấn bạn bè và ghi chép)
A: Do you watch music shows on the TV? If so, what do you watch?
B: Yes, I do. I love watching the show named The Voice.
A: What kind of music do you like?
B: I like pop music.
A: How does music make you feel?
B: I feel relaxed and happy.
A: How much time do you spend listening to music?
B: About 30 minutes a day.
A: Do you listen to music while doing your homework?
B: Yes, I do.
A: Can you concentrate on other things when you are listening to music?
B: Yes, I can because I listen to instrumental music.
A: Do you like singing karaoke?
B: Yes, I do.
A: How often do you sing karaoke?
B: I only sing karaoke on some special occasions.
A: What is your favorite karaoke song to sing?
B: It is “Where do we go?” by Thanh Bui.
A: Which do you prefer, songs in English or songs in Vietnamese?
B: I prefer English songs.
A: Who is your favorite singer or group?
B: I like Taylor Swift most.
A: What do you think the world would be like without music?
B: It must be boring.
2. (trang 25 SBT Tiếng Anh 10 mới) Work in groups. Report your interview. (Làm việc nhóm. Báo cáo cuộc phỏng vấn của bạn)
3. (trang 25 SBT Tiếng Anh 10 mới) Match the utterances with the responses. (Phù hợp với lời nói với câu trả lời)
1 – f | 2 – e | 3 – d | 4 – g |
5 – b | 6 – a | 7 – c |
4. (trang 25 SBT Tiếng Anh 10 mới) Practise the conversation with a friend. (Thực hành cuộc trò chuyện với bạn bè)
Unit 3: Writing (trang 26)
1. (trang 26 SBT Tiếng Anh 10 mới) Complêt the second sentence so that it means the same as the sentence provided (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa của nó giống với câu ở bên trên)
1. She is a talented / gifted singer.
2. He is passionate about music.
3. This singer is popular.
4. Within a short time, the teen superstar’s debut album got the platinum award.
5. The girl is shy.
2. (trang 26 SBT Tiếng Anh 10 mới) Write a biography of about 150 words, using the facts below. (Viết tiểu sử khoảng 150 từ, sử dụng các sự kiện dưới đây)
Michael Jackson – King of Pop – was born in 1958. He started his music business at the age of 11 as a member of the Jackson 5. He sold approximately 750 million records worldwide. He released 13 No.1 singles, which were inducted twice into the Rock and Roll Hall of Fame.
He gained many important achievements through his life. He was recognized as the Most Successful Entertainer of All time. His album Thrilled (1982) was named the Biggest Selling Album of All time. He won 13 Grammy Awards and received the American Music Award’s Artist of the Century Award.
He died in 2009. In conclusion, his brilliant career transformed the face of the pop music and made it become a popular culture.
1. (trang 27 SBT Tiếng Anh 10 mới) Find the word which is pronounced differently in the part underlined. (Tìm từ được phát âm khác ở phần được gạch dưới)
1. C | 2. D | 3. A | 4. C |
2. (trang 27 SBT Tiếng Anh 10 mới) Use the words in the box to complete the sentences below. (Sử dụng các từ trong hộp để hoàn thành các câu dưới đây)
1. junk | 2. breadwinner | 3. exercise | 4. household | 5. clips |
6. soft | 7. album | 8. chores | 9. laundry | 10. pianist |
Hướng dẫn dịch:
1. Đồ ăn vặt là một loại thức ăn có thể được chuẩn bị nhanh và dễ dàng, nhưng nó bị cho rằng có hại cho sức khỏe.
2. Với vai trò người trụ cột trong gia đình, ông Black phải làm việc vất vả cả ngày để kiếm tiền.
3. Để khỏe và mạnh hơn, bạn nên tập thể dục thường xuyên.
4. Bà Brown không làm việc nhà nhiều, bà ấy chỉ mua những hàng tạp phẩm.
5. Rất nhiều người trên thế giới đã xem các băng hình của Michael Jackson trên mạng.
6. Nước ngọt có ga là một loại đồ uống lạnh không chứa cồn.
7. Album đầu tiên của siêu sao nhạc pop tuyệt vời đến nỗi nó bán được hơn 1,500,000 bản.
8. Mình phải làm một số việc nhà như nấu ăn, lau dọn nhà và rửa bát.
9. A: Anh trai của cậu thường giặt đồ ở đâu?
B: Anh ấy gửi ở hiệu giặt ở gần trường anh ấy.
10. Một trong những bài hát yêu thích của tôi là “The Candle in the Wind” của Elton John. Người nghệ sĩ có thể hát và chơi piano rất thành thạo.
3. (trang 28 SBT Tiếng Anh 10 mới) Choose A, B, C, or D for each gap of the following sentences. (Chọn đáp án A, B, C hoặc D để điền vào mỗi chỗ trống)
1. B | 2. D | 3. A | 4. B | 5. C |
6. D | 7. A | 8. B | 9. D | 10. A |
4. (trang 28 SBT Tiếng Anh 10 mới) Read each sentence and write another sentences with the same meaning. (Đọc từng câu và viết một câu khác có cùng ý nghĩa)
1. Every day my bedroom is vacuumed.
2. Tom is not often invited to wedding parties.
3. Mr. Hai is said to be the breadwinner in his family.
4. Peter is thought to exercise regularly.
5. Laura is said to have won a special prize at the annual musical.
5. (trang 29 SBT Tiếng Anh 10 mới) Finish the conversations using the sentences in the box. (Hoàn thành các cuộc hội thoại bằng cách sử dụng các câu trong hộp)
1. C | 2. A | 3. E | 4. B | 5. D |
6. (trang 29 SBT Tiếng Anh 10 mới) Read the passage about the three musicians. (Đọc đoạn văn về ba nhạc sĩ)
Hướng dẫn dịch:
ÂM THANH CỦA ÂM NHẠC
Nhiều nhạc sĩ từ khắp nơi trên thế giới hòa âm âm nhạc của đất nước họ với những âm thanh quen thuộc.
Caetano Veloso là một trong số những nhạc sĩ người Brazil nổi tiếng. Anh đã pha trộn tiếng tock với âm nhạc của vùng Bahia. Bahia là một bang của Brazil mà bị ảnh hưởng lớn bởi văn hóa châu Phi. Caetano là một nhà viết nhạc và thơ tuyệt vời. Anh nói về âm nhạc của mình “Tôi làm ra những bản nhạc của mình như một họa sĩ vẽ trên giấy vậy”
Bonnie Raitt là một ca sĩ người Mỹ. Cô còn là một người viết nhạc và chơi guitar. Âm nhạc của cô hòa trộn giữa nhạc đồng quê và nhạc blue. Nhạc blue là một loại nhạc dân ca thường có giai điệu buồn về tình yêu và các vấn đề trong cuộc sống. Giọng hát mạnh trầm của Bonnie Raitt hoàn hảo cho việc hát nhạc đồng quê và blue.
Cui Jian là một người nhạc sĩ nổi tiếng ở Trung Quốc. Phong cách phương Tây như jazz và rap, rõ ràng có ảnh hưởng đến âm nhạc của anh. Tuy vậy, âm nhạc của anh cũng mang đặc sắc của Trung Quốc ở nhạc cụ và âm thanh. Cui Jian nói rằng âm nhạc của anh thể hiện cảm xúc của người trẻ Trung Quốc.
a. (trang 30 SBT Tiếng Anh 10 mới) Complete the chart. (Hoàn thành bảng)
Nationality | Types of music he/she blends | |
1. Caetano Veloso | Brazilian | Rock with music of Bahia region |
2. Bonnie Raitt | American | Rock with country and the blue |
3. Cui Jian | Chinese | Rock with jazz and rap |
b. (trang 30 SBT Tiếng Anh 10 mới) Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi)
1. He makes his records tike a painter paints his canvas.
2. Because her voice is strong and rough.
3. He wants his music to express the feelings of Chinese young people.
7. (trang 30 SBT Tiếng Anh 10 mới) Read the passage about aerobics and fill each gap with a suitable word/ phrase from the box. (Đọc đoạn văn về thể dục nhịp điệu và điền vào mỗi khoảng trống bằng từ / cụm từ phù hợp từ hộp)
1. blood | 2. exercise | 3. process |
4. relationship | 5. remember | 6. longer |
Hướng dẫn dịch:
Các nhà nghiên cứu về não bộ tin rằng các bài tập aerobics không chỉ giúp bạn giữ dáng mà còn học những điều mới và ghi nhớ tốt hơn. Tập aerobics gửi nhiều máu hơn đến não và nó cũng cho não nhiều thành phần giúp phát triển những liên kết thần kinh mới. Nếu tập các bài tập hoặc chơi bóng rổ, não sẽ sản sinh ra nhiều liên kết thần kinh hơn – càng nhiều liên kết thần kinh, quá trình xử lí thông tin của não càng tốt hơn. Các nhà khoa học vẫn chữa hiểu rõ mối quan hệ giữa các bài tập và sức mạnh của não bộ. Vào thời điểm này, mọi người chỉ có thể tin rằng các bài tập giúp họ ghi nhớ tốt hơn. Tuy vậy, nhà khoa học chỉ ra rằng từ ba lần tập luyện trở lên mỗi tuần sẽ tốt cho bạn. Vi dụ, đi bộ 4-5 dặm (khoảng 6.4 đến 8km) một giờ trong 45 phút 5 lần mỗi tuần giúp bạn sống lâu hơn. Vì thế hãy đứng lên vào làm gì đó đi nào!
8. (trang 31 SBT Tiếng Anh 10 mới) Write a biography of Paul Carrack, a well-known musician. You can use the fact file below. (Viết tiểu sử của Paul Carrack, một nhạc sĩ nổi tiếng. Bạn có thể sử dụng sự kiện dưới đây)
Paul Carrack was born on 22nd April 1951 in Yorkshire, England. He taught himself to play the drums when he was 5 years old. He played for his school band and he started playing professionally for some popular groups at age of 16.
He has made a lot of records. In 1974 he had his first hit record with song called “How long’ In 1985 he had his own record titled “Groove Approved”. Especially, he had a number one record called “The Living Years”.
He can play a number of musical instruments like the drums, piano, keyboards and guitar. He has played for some popular bands such as Roxy Music, the Smiths, the Pretender and Madness and Ace. Paul has traveled a lot and played successfully in many countries like Germany, Italy, France and America.
Paul Carrack is famous as a musician, composer, songwriter and singer. He has been top of the pops as a lead vocalist with the band “Mike and the Mechanics” in Britain and America.
1. (trang 47 SBT Tiếng Anh 10 mới) Put the words or phrases in the right columns according to their stress patterns. (Đặt các từ hoặc cụm từ vào cột bên phải theo mô hình trọng âm của chúng)
smartphone video game washing machine laptop hearing aid |
electronic book solar charger medical mirror mobile phone online game |
2. (trang 47 SBT Tiếng Anh 10 mới) Complete the following sentences with suitable words or phrases from the box. (Hoàn thành các câu sau với những từ hoặc cụm từ phù hợp từ hộp)
1. laptop | 2. volunteer |
3. e-book | 4. charity |
5. tablet | 6. online games |
7. disabilities | 8. mobile phone |
9. parentless | 10. Donations |
Hướng dẫn dịch:
1. Một chiếc máy tính xách tay là một máy tính nhỏ mà bạn có thể mang theo.
2. Kate là một giáo viên tình nguyện. Cô ấy dạy tiếng Anh ở trường tôi.
3. Một quyển sách điện tử là một bản điện tử của quyển sách in mà có thể đọc trên máy tính hoặc một thiết bị cầm tay được thiết kế đặc biệt.
4. Từ thiện nụ cười mà một tổ chức phi lợi nhuận giúp đỡ trẻ em đường phố ở quê tôi.
5. Máy tính bảng này là một món quà đặc biệt mà cha tặng cho tôi.
6. Nhiều người trẻ thích chơi trò chơi online trong thời gian rảnh.
7. Những người tình nguyện nước ngoài giúp Việt Nam hỗ trợ trẻ em khuyết tật về cơ thể hay trí não.
8. Mình có thể dùng điện thoại di động của cậu một chút không? Mình muốn gọi mẹ mình một chút.
9. Một số trẻ em mồ côi và vô gia cư trong cộng đồng của chúng tôi cần giúp đỡ từ những tổ chức từ thiện.
10. Tổ chức từ thiện Từ trái tim đến trái tim kêu gọi sự giúp đỡ từ tất cả mọi người.
3. (trang 48 SBT Tiếng Anh 10 mới) Use the endings: -ing, -ed, -ful, or -less of the words in brackets to complete the following sentences. (Sử dụng kết thúc: -ing, -ed, -ful, hoặc -less của các từ trong ngoặc đơn để hoàn thành các câu sau đây)
1. motherless | 2. boring | 3. disappointed | 4. useful | 5. interested |
Hướng dẫn dịch:
1. Nhìn cậu bé tội nghiệp kia đi! Cậu ấy không có mẹ.
2. Tôi cảm thấy buồn ngủ vì vở kịch quá buồn chán.
3. Tom rất thất vọng với công việc mới của mình.
4. Cảm ơn cậu rất nhiều vì những tài liệu dạy học đáng quý.
5. Người giáo viên tình nguyện rất thích dạy tiếng Anh ở trường tôi.
4. (trang 48 SBT Tiếng Anh 10 mới) Choose A, B, C, or D for each gap in the following sentences. (Chọn A, B, C, hoặc D cho mỗi khoảng cách trong các câu sau đây)
1. B | 2. C | 3. D | 4. A | 5. C |
6. A | 7. B | 8. A | 9. D | 10. C |
5. (trang 48 SBT Tiếng Anh 10 mới) Match 1-5 with a-e and complete the sentences using the correct form of the verb (V-ing or to-infinitive).
1. c (surfing) | 2. d (to find) | 3. e (transferring) | 4. a (to store) | 5. b (to communicate) |
6. (trang 49 SBT Tiếng Anh 10 mới) Read the passage about Spring School and answer the questions. (Đọc đoạn văn về Spring School và trả lời các câu hỏi)
1. To provide classes for disadvantaged children in Ho Chi Minh City.
2. Street children and children with special difficulties do.
3. In 1998.
4. To continue their English and performance Arts classes.
5. At one of the largest hotels in Ho Chi Minh City.
6. To contact sponsors and help to expand the school activities.
Hướng dẫn dịch:
Trường học Mùa Xuân là một trường không chính thức. Nó cung cấp các lớp học cho các trẻ em có điều kiện khó khăn ở thành phố Hồ Chí Minh. Khoảng 30 trẻ em đường phố sống và học tại trường và khoảng 250 trẻ em khó khắn đặc biệt từ Quận 2 thường xuyên đến lớp học.
Tổ chức phát triển giáo dục hợp tác cùng Trường học Mùa xuân để xây dựng các lớp học tiếng Anh vào năm 1998. Các lớp nhảy, diễn kịch, hát và dân ca cũng được mở năm ngoái. Trẻ em từ các lớp này tham gia vào các buổi biểu diễn gây quỹ. Họ gây quỹ để duy trì các lớp tiếng Anh và diễn kịch của họ. Trường học Mùa xuân yêu cầu các tình nguyện viên giúp họ tổ chức các bữa tối gây quỹ hàng năm vào tháng 6. Đó là một đêm rất thú vị khi trẻ em nhảy, hát và chơi nhạc ở một trong những khách sạn lớn nhất ở thành phố Hồ Chí Minh. Họ cũng cần các tình nguyện viên để liên hệ các nhà tài trợ và giúp mở rộng các hoạt động của trường. Tình nguyện viên được tuyển từ tháng 2 đến tháng 7 để giúp tổ chức các sự kiện này.
7. (trang 50 SBT Tiếng Anh 10 mới) Read the passage about Adam Ezra Cohen and decide whether the following statement are true (T) or false (F). (Đọc đoạn văn về Adam Ezra Cohen và quyết định xem tuyên bố sau là đúng (T) hay sai (F))
1. T | 2. F | 3. T |
4. F | 5. F | 6. T |
Hướng dẫn dịch:
Mỗi năm những học sinh ngành khoa học hàng đầu từ các trường trung học ở Mỹ tham gia vào cuộc thi Tìm kiếm tài năng khoa học Westinghouse. Cuộc thi cấp học bổng đại học trị giá $40,000 cho những người giành giải cao. Năm ngoái, với 1652 học sinh tham gia, với Adam Ezra Cohen giành giải nhất, một học sinh 17 tuổi từ New York City. Adam thắng giải với phát minh bút vẽ điện hóa học. Chiếc bút vẽ này là một mạch điện có thể in các họa tiết đơn giản trên bề mặt silicon – các họa tiết nhỏ đến mức 50 từ có thể viết được trên độ rộng của một sợi tóc người. Nếu được phát triển xa hơn, phát minh này có thể được dùng để tạo ra các con chip siêu nhỏ mạnh mẽ cho máy tính. Phát minh này nghe rất ấn tượng, nhưng nó chỉ là một trong số nhiều phát minh khác, bao gồm một con trỏ máy tính mà người dùng có thể di chuyển bằng mắt.
8. (trang 51 SBT Tiếng Anh 10 mới) Write about the benefits of a smart TV. Use the following prompts or your own ideas. (Viết về lợi ích của một chiếc TV thông minh. Sử dụng gợi ý hoặc ý tưởng của bạn)
Hướng dẫn dịch:
A smart TV is a modern and ‘intelligent’ TV.
First, it functions as a normal TV. With a smart TV at home you can see and learn about people, places and things from around the world. You can have video chats with friends. It also provides video-on-demand service.
Second, it helps you watch a variety of online programmes such as YouTube, join social network.
Third, it functions as a normal computer. It helps you surf the Net, using a remote control from a coach.
Finally, it helps you get access to the Internet very quickly.
So, a smart TV is considered as a ‘comfortable and simple computer’.