SBT Tiếng Anh 10 mới Tập 2

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

Học Tốt Tiếng Anh Lớp 10 Unit 8: New Ways To Learn giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập tiếng anh, học tốt tiếng anh 10 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ (phát âm, từ vựng và ngữ pháp) để phát triển bốn kỹ năng (nghe, nói, đọc và viết):

Unit 8: Pronunciation (trang 21)

1. (trang 21 SBT Tiếng Anh 10 mới) Find the word with a stress pattern that is different from the others. (Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại)

1. D 2. A 3. B
4. D 5. A 6. C

2. (trang 21 SBT Tiếng Anh 10 mới) Read the following sentences aloud. Underline the three-syllable adjectives and verbs. Put a mark (‘) before the stressed syllable. (Đọc to các câu sau đây. Nhấn mạnh tính từ và động từ ba âm tiết. Đặt một dấu (‘) trước âm tiết được nhấn trọng âm)

Đáp án:

1. ‘motivate 2. ex’cited,’physical 3. under’stood
4. dis’ruptive, a’nnoying 5. ‘relative 6. de’fining

Unit 8: Vocabulary and Grammar (trang 21)

1. (trang 21 SBT Tiếng Anh 10 mới) Look for five more words related to learning and write them down in the spaces. (Hãy tìm năm từ khác liên quan đến học tập và viết vào trong khoảng trống.)

1. mobile 2. personal 3. digital
4. technology 5. electronic 6. application

2. (trang 22 SBT Tiếng Anh 10 mới) Complete the sentences with the words found in the word-search in 1. Make changes to the word forms when necessary. (Hoàn thành các câu với các từ tìm thấy trong 1. Thay đổi các mẫu từ khi cần thiết)

1. applications 2. personal 3. technology
4. digital 5. mobile 6. electronic

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đang tìm kiếm một số ứng dụng trên điện thoại thông minh để cải thiện phát âm tiếng Anh của tôi.

2. Làm ơn đừng hỏi anh ấy những câu hỏi về gia đình của anh ấy. Anh ấy ghét trả lời những câu hỏi mang tính cá nhân.

3. Chiếc máy tính xách tay đó, với những công nghệ mới nhất, rất đắt tiền.

4. Cụm từ “công nghệ số bẩm sinh” nhắc đến những người quen thuộc với máy tính và mạng internet từ lúc còn nhỏ.

5. Nhiều người đã quen với với cụm từ học điện tử hay học di động, cách học này tập trung vào việc sử dụng các thiết bị điện tử cá nhân.

6. Con trai tôi, một nghệ sĩ piano tiềm năng, rất thích sáng tác nhạc điện tử.

3. (trang 22 SBT Tiếng Anh 10 mới) Circle the correct option. (Khoanh tròn tùy chọn chính xác)

Đáp án:

1. a 2. a 3. b
4. a 5. b 6. a

4. (trang 22 SBT Tiếng Anh 10 mới) Match 1-6 with a – f to make meaningful sentences. (Nối 1-6 với a-f để tạo câu có nghĩa)

Đáp án:

1. e 2. d 3. a
4. f 5. c 6. b

5. (trang 23 SBT Tiếng Anh 10 mới) Finish the incomplete sentences, using which, that, who or whose. (Hoàn thành các câu chưa đầy đủ, sử dụng which, that, who hoặc whose)

Đáp án:

1. Quang, who told me you were out, answered the phone.

2. A computer technician, who/that was very nice, served us.

3. The article is about smartphones, which have become excellent study tools.

4. This tablet, whose screen has been scratched, is mine.

5. Do you know the name of the man whose laptop was broken?

6. An e-book is an electronic book which/that can be read on a mobile device.

An e-book which/that can be read on a mobile device is an electronic book.

6. (trang 23 SBT Tiếng Anh 10 mới) Underline the mistake in each sentence and correct it. (Gạch chân lỗi trong mỗi câu và sửa lại nó)

Đáp án:

1. what → which/that

2. he → who/that

3. whose → who/that

4. have → has

5. his → whose

6. whom → who/that

Unit 8: Reading (trang 23)

1. (trang 23 SBT Tiếng Anh 10 mới) Choose the best title for the text. (Chọn tiêu đề tốt nhất cho văn bản)

Đáp án:

a. Advantages of Mobile Learning

2. (trang 24 SBT Tiếng Anh 10 mới) Read the text again and fill each gap with a word or phrase from the box. (Đọc lại văn bản và điền vào mỗi khoảng trống bằng một từ hoặc cụm từ từ hộp)

Đáp án:

1. c 2. e 3. d 4. a 5. b

Hướng dẫn dịch:

Công nghệ di động có thể giúp các học sinh mở cánh cửa đến với chân trời mới, làm việc học trở nên linh hoạt hơn, truyền động lực và nhanh chóng hơn. Không khó để hiểu tại sao ngày càng nhiều trường học khuyến khích việc học qua các thiết bị di động trong lớp học. Điện thoại thông minh, máy tính bảng, các ứng dụng đọc trên thiết bị điện tử, sách điện tử và máy tính xách tay… đang dần trở thành những công cụ học tập tuyệt vời dành cho học sinh.

Các thiết bị điện tử làm cho việc học linh hoạt hơn. Các phòng nghiên cứu máy tính ở trường học với máy tính bàn cũng rất tốt nhưng chúng không dễ thuận tiện. Học sinh không thể dùng nó trên sân trường trong giờ giải lao hay trong nhà ăn của trường khi chúng đang chờ bữa trưa. Học qua các thiết bị điện tử thì khác. Chúng nhẹ, dễ di chuyển và thuận tiện. Học sinh có thể mang những thiết bị này theo mọi nơi chúng muốn và bất khi nào cần.

Học trên các thiết bị điện tử cũng tạo cảm hứng. Học sinh thích thú và được truyền cảm hứng học hơn khi được làm việc với nhiều loại ứng dụng. Các ứng dụng này không chỉ giúp chúng hiểu tài liệu học hơn mà còn thúc đẩy chúng học chăm chỉ hơn cả trong và ngoài lớp học. Động lực và cảm hứng có thể đưa đến những kết quả tốt đẹp, và những kết quả tốt đẹp có thể tạo ra nhiều động lực và cảm hứng hơn.

Học trên các thiết bị điện tử làm việc giáo dục trở nên tốc độ hơn. Không cần rời khỏi trường học, học sinh cũng ngay lập tức có được thông tin và tài liệu cần thiết cho việc học. Điều này có thể đạt được dễ dàng nhờ có các thiết bị di động và mạng không dây. Mạng internet mang cả thế giới vào lớp học và học sinh chỉ mất vài giây để tiếp cận với thế giới tri thức và thông tin tuyệt vời đó.

Công nghệ thiết bị di động đã ở đây. Chỉ còn phụ thuộc vào từng trường học để chọn thời điểm họ cho phép sử dụng các thiết bị này và giới hạn mà học sinh của họ có thể sử dụng để có được lợi ích tốt nhất từ những thiết bị này. Mong rằng học có thể đưa ra quyết định đúng nhanh chóng để giúp mở rộng cơ hội học tập cho các học sinh cả trong và ngoài trường học.

3. (trang 24 SBT Tiếng Anh 10 mới) Look for the words from the reading which mean (Tìm các từ trong bài đọc nghĩa là)

Đáp án:

1. broaden 2. speedy 3. horizon
4. flexible 5. motivation

4. (trang 25 SBT Tiếng Anh 10 mới) Based on the information given in the text, decide whether the following statements are true (T), false (F) or not given (NG). Tick the boxes. (Dựa trên thông tin đưa ra trong văn bản, hãy quyết định xem các câu sau đây là đúng (T), sai (F) hay không xác định (NG). Đánh dấu các ô)

Đáp án:

1. F 2. T 3. F 4. NG 5. T

5. (trang 25 SBT Tiếng Anh 10 mới) Choose the best answer among the four choices for each question. (Chọn câu trả lời đúng nhất trong bốn lựa chọn cho mỗi câu hỏi)

Đáp án:

1. A 2. B 3. C 4. D 5. A

Unit 8: Speaking (trang 26)

1. (trang 26 SBT Tiếng Anh 10 mới) Complete the following interview with answers for the given questions. (Hoàn thành cuộc phỏng vấn sau với câu trả lời cho các câu hỏi đã cho)

Đáp án:

1. B. Yes, I have. I’ve got a smartphone and a laptop.

2. B. I use it for making calls, sending text messages, entertainment and practicing listening English.

3. B. I download podcasts from the net and listen to them to practise.

4. B. I use my laptop for searching and storing information, taking notes, writing essays and watching movies.

5. B. Yes, I do. I watch American or English movies to study English, I can also learn English digital lessons anywhere because the laptop is portable.

6. B. Yes. I use the devices to look up information and do assignments on other subjects, too. They are very helpful to me.

2. (trang 26 SBT Tiếng Anh 10 mới) Use the information below to make a conversation between two students about how to ‘Use Smartphones to Be Smarter’. Work with a partner. Begin the conversation as shown. (Sử dụng thông tin dưới đây để tạo cuộc trò chuyện giữa hai sinh viên về ‘cách sử dụng điện thoại thông minh để trở nên thông minh hơn’. Làm việc cùng bạn. Bắt đầu cuộc hội thoại như đã cho)

Đáp án:

A: Do you think we can use smartphones to be smarter?

B: Yes, I do think so. We can use them as a substitution for the computer. With their Internet access, we can download assignments and do and submit them electronically.

A: Yes, I agree. Do you ever use your smartphone as a camera or video recorder?

B: Yes. I take photos of the board when the teacher explains a long maths problem, including all the steps to solve it.

A: It’s quick, but it would be better if you took notes of the board. How do you use smartphones to learn English?

B: I use some apps that help with pronunciation, vocabulary and grammar. I also make use of the electronic dictionary.

A: I can’t agree with you more. Do you relax with your smartphone?

B: Yes, I play games and listen to music in my free time. I’m sure smartphones can make us smarter in both study and relaxation.

3. (trang 26 SBT Tiếng Anh 10 mới) Use the questions in 1 to interview two classmates to find out how they use their smartphones or other electronic devices as learning tools. (Sử dụng các câu hỏi trong 1 để phỏng vấn hai bạn cùng lớp để tìm hiểu cách họ sử dụng điện thoại thông minh hoặc các thiết bị điện tử khác như là công cụ học tập)

Unit 8: Writing (trang 27)

1. (trang 27 SBT Tiếng Anh 10 mới) Rearrange the following sentences into a paragraph about a girl who learnt how to make chilli sauce, using the Internet. Write the correct order in the box. (Sắp xếp lại các câu sau vào đoạn văn về một cô gái đã học cách làm nước sốt ớt, sử dụng Internet. Viết đúng thứ tự trong hộp)

Đáp án:

1 – e 2 – c 3 – f
4 – b 5 – d 6 – a

2. (trang 27 SBT Tiếng Anh 10 mới) Write a paragraph about a boy who learnt how to make delicious cakes and bread from the Internet, using the cues below. (Viết một đoạn về một cậu bé học cách làm bánh ngọt và bánh mỳ ngon từ Internet, sử dụng các dấu hiệu bên dưới)

Đáp án:

1. My classmate Hiep is a special boy who can make very nice-looking and delicious cakes and bread.

2. He told us that his interest in bakery began when he was only 10 years old.

3. One day, he saw beautiful images of cakes and bread on the Internet and became curious.

4. This curiosity motivated him to look for online recipes for making cakes and bread.

5. Hiep downloaded some recipes, followed the instructions carefully and several months later he became well-known at school as a good baker.

6. Last summer, he worked in a café, baking cakes and giving lessons on bakery to girls.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 949

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống