SBT Tiếng Anh 12 mới Tập 2

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Học Tốt Tiếng Anh Lớp 12 Unit 9: Choosing a career giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập tiếng anh, học tốt tiếng anh 12 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ (phát âm, từ vựng và ngữ pháp) để phát triển bốn kỹ năng (nghe, nói, đọc và viết):

Unit 9: Pronunciation (trang 27)

1. (trang 27 SBT Tiếng Anh 12 mới) Read aloud the following sentences. Pay attention to the unstressed words in bold. (Đọc to những câu sau đây. Hãy chú ý đến những từ không nhấn mạnh được in đậm)

1. Both of us have planned to go straight to university.

2. I’m thinking of applying for a temporary job in the summer.

3. Nam and I have decided to study law in the United Kingdom.

4. We’re looking forward to theresults of the IELTS exams from The Language Centre at the British Council.

5. Mai has secured a place at a prestigious university in the United of America and she’s flying there in September.

2. (trang 27 SBT Tiếng Anh 12 mới) Underline the unstressed words in the following sentences, then practise reading them aloud. (Gạch dưới những từ không nhấn mạnh ở các câu sau đây, sau đó thực hành đọc to chúng lên)

1. There are a range of careers that students can choose depending on their wishes and circumstances.

2. Students should learn about the world of work and understand what employers will look for in their employees.

3. The best way to start on the pathway to achieving your goals is by building your skills.

4. Students should access the range of training and skills development available to them.

5. Staying motivated will help students to focus on the task at hand.

Hướng dẫn dịch:

Unit 9: Vocabulary & Grammar (trang 28)

1. (trang 28 SBT Tiếng Anh 12 mới) Do the following crossword puzzle. (Giải câu đố ô chữ)

1. apprentice 2. option 3. workforce 4. career
5. advice 6. temporary 7. secure

2. (trang 28 SBT Tiếng Anh 12 mới) Complete the following sentences with the correct form of the words from the crossword puzzle in 1. (Hoàn thành các câu sau đây bằng các hình thức đúng của từ trong câu đố ô chữ ở bài 1)

1. options 2. temporary 3. secure 4. advice
5. workforce 6. career 7. apprentice

Hướng dẫn dịch:

1. Ngày nay có rất nhiều lựa chọn nghề nghiệp cho học sinh rời trường học để lựa chọn giữa chúng.

2. Tom đang tìm kiếm một công việc tạm thời để làm trong kỳ nghỉ hè.

3. Đôi khi nó khó khăn cho sinh viên để đảm bảo kinh nghiệm làm việc tại công ty mà họ lựa chọn.

4. Học sinh trung học có thể truy cập Internet để tìm kiếm lời khuyên thiết thực về việc rờitrường và lựa chọn nghề nghiệp tương lai.

5. Một số người bạn của tôi không muốn theo đuổi học tập tiếp tục sau khi ra trường. Họ muốn được tham gia vào lực lượng lao động.

6. bạn sẽ chọn loại nghề nghiệp nào? Tôi muốn trở thành một giáo viên.

7. John đã làm việc hai năm như người học việc của một thợ sửa ống nước.

3. (trang 29 SBT Tiếng Anh 12 mới) Complete these sentences using the correct form of the phrasal verbs in the box. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng hình thức đúng của mệnh đề động từ trong hộp)

1. cut down on 2. ran out of 3. keep up with 4. dropped out of
5. looking forward to 6. go on with 7. get on with 8. put up with
9. face up to 10. thinks back to

Hướng dẫn dịch:

1. Giáo viên bảo cô cắt giảm giao lưu xã hội, bởi nó ảnh hưởng đến việc học của cô.

2. John đột nhiên ngừng nói chuyện. Anh ta chỉ là đã hết ý tưởng.

3. Chúng tôi không thẻ bắt kịp những thay đổi.

4. Chúng tôi ngạc nhiên rằng Tom vừa mới bỏ học.

5. Tớ thực sự rất mong được gặp lại cậu.

6. Mary sẽ nghỉ một năm, nhưng cuối cùng cậu ấy quyết định tiếp tục việc học.

7. Jack cãi vã với bạn cùng lớp của mình mọi lúc. Tôi không bao giờ nghĩ rằng anh ta sẽ hoà thuận với họ.

8. Linda sẽ không chịu đựng việc hút thuốc của chồng cô ấy nữa.

9. Kate phải đối mặt với thực tế rằng cô ấy sẽ không bao giờ gặp lại anh nữa.

10. Mẹ tôi thường nghĩ lại thời thơ ấu của bà khi bà sống với ông bà tôi.

4. (trang 29 SBT Tiếng Anh 12 mới) Make a complex sentence from each pair of sentences. Use the words provided and make any necessary changes. (Tạo một câu phức từ mỗi cặp câu. Sử dụng những từ được cung cấp vàthực hiện bất kỳ thay đổi cần thiết)

1. David is as clever as his brother.

2. If Jack dresses smartly for the interview, he will get the job.

3. The question was so hard that he couldn’t answer it.

4. It was such a good film that Mary couldn’t turn off the TV.

5. Unless you work harder, you may fail the exam.

6. Tom runs faster than John.

7. If I knew Spanish, I could understand the visitors from Spain.

8. The students stopped their work as the skilled craftsman had requested.

Hướng dẫn dịch:

1. David thông minh như anh của cậu ấy.

2. Nếu Jack ăn mặc một cách thông minh đến cuộc phỏng vấn, anh ấy sẽ có được công việc.

3. Câu hỏi khó đến nỗi cậu ấy không thể trả lời nó.

4. Bộ phim hay đến mức Mary không thể tắt TV.

5. Trừ khi cậu học chăm hơn, cậu sẽ trượt kì thi.

6. Tom chạy nhanh hơn John.

7. Nếu tôi biết tiếng Tây Ban Nha, Tôi có thể hiểu được du khách đến từ Tây Ban Nha.

8. Các học sinh dừng công việc của họ vì các nghệ nhân có tay nghề cao đã yêu cầu.

Unit 9: Reading (trang 30)

1. (trang 30 SBT Tiếng Anh 12 mới) Read the text about tips for students to secure work experience. Choose the appropriate heading (a-j) for each paragraph. (Đọc văn bản về lời khuyên dành cho sinh viên để đảm bảo kinh nghiệm làm việc. Chọn tiêu đề phù hợp (a-j) cho mỗi đoạn)

Hướng dẫn dịch:

1. Học sinh nên tiếp cận những gì họ muốn đạt được. Họ cũng nên suy nghĩ về đam mê, sở thích và điểm mạnh của bản thân và họ có thể làm gì khi là một phần của lực lượng lao động. Ví dụ, nếu những học sinh có đam mê về âm nhạc, họ có thể biến tài năng đó trở thành làm việc trong một cửa hàng nhạc.

2. Học sinh có thể tạo ra một danh sách những công việc khác nhau mà họ hứng thú, và tạo một danh sách tất cả những công ty trong địa phương của họ mà họ muốn làm.

3. Học sinh có thể nói chuyện với giáo viên, gia đình và bạn bè để xem họ có biết ai đó làm trong một trong số những tổ chức mà họ hướng đến, bởi vì những người này có thể sẽ trợ giúp cho họ. Nếu họ sinh không có một liên hệ nào, họ có thể nghiên cứu trên mạng để tìm liên lạc với công ty mà họ chọn.

4. Nhà tuyển dụng sẽ hỏi học sinh về CV, nên học sinh nên nói chuyện với giáo viên, gia đình hoặc bạn bè để có những mẹo viết CV. Họ có thể liên hệ với nhà tư vấn tuyển dụng để xin lời khuyên. Một CV nến bao gồm cả thông tin liên lạc của học sinh và những thành tích đạt được ở trường.

5. Trường học hoặc trường đại học sẽ liện hệ với các tổ chức thay mặt học sinh. Tuy nhiên nếu trường của họ không có dịch vụ này, học sinh nên cân nhắc việc gọi điện đến những công ty trong danh sách và đề nghị được nói chuyện về cơ hội kinh nghiệm việc làm. Học sinh có thể tự đến công ty và hỏi thông tin liên hệ từ quầy lễ tân. Họ nên mang theo bản sao CV, vì công ty có thể đề nghị họ để lại một bản.

6. Nếu học sinh được mời đén công ty để phỏng vấn, họ sẽ luôn được khuyên ăn mặc một cách thông minh để gây ấn tượng.

7. Học sinh nên hỏi những câu hỏi về nơi làm việc mới của họ. Họ nên biết làm thế nào để đến đó, mấy giờ nên đến, ai để hỏi và có thứ gì cần mang đến không.

8. Học sinh nên thể hiện thân thiện, cơi mở, linh hoạt và chăm chỉ để gây ấn tượng với công ty mà học làm việc. Họ có thể được đề nghị làm một số việc không mấy thú vị nhưng họ nên cố gắng hết sức với mọi thứ được giao cho.

9. Học sinh nên xin ý kiến đóng góp viết tay để có thứ cho nhà tuyển dụng khác trong tương lai. Trường của họ nên cung cấp một mẫu đơn đóng góp ý kiến. Nếu không có, học sinh nên xin ý kiến đóng góp về khả năng của mình. Nó bảo gồm quản lý thời gian, giao tiếp theo hướng dẫn, dịch vụ khách hàng và làm việc với người khác.

10. Một khi học sinh hoàn thành trải nghiệm làm việc, họ nên gửi cho công ty một lá thư cảm ơn. Công ty đã dành thời gian và tiền bạc để có những học sinh làm việc, nên học sinh nên chia sẻ ý kiến và kinh nghiệm mình có được trong thời gian làm ở công ty. Bằng cách đó, nếu có một cơ hội việc làm trong tương lai, công ty có thể sẽ gọi họ.

1 – j 2 – e 3 – i 4 – d
5 – h 6 – c 7 – g 8 – b
9 – f 10 – a

1. (trang 31 SBT Tiếng Anh 12 mới) Find the words or expressions in the text which are closest in meaning to the following. Write them in the correct space. (Tìm các từ hoặc biểu hiện trong văn bản mà gần nhất trong ý nghĩa như sau. Viết chúng trong chỗ trống chính xác)

1. tip

2. to turn (something) into (something)

3. target

4. recruitment agency

5. feedback

6. competency

3. (trang 31 SBT Tiếng Anh 12 mới) Read the text again and answer the questions. (Đọc lại bài và trả lời các câu hỏi)

Gợi ý

1. They can apply their passions, interests, and strengths as part of the workforce when they leave school.

2. They may research online for contacts with the company of their choice.

3. It should include students’ contact details and their achievements at school.

4. They should take copies of their CV with them because they may be asked to leave one behind.

5. They should always be friendly, open, flexible and hard-working. They may be asked to do some tasks that are not as interesting as others, but they should try their best with everything that is given to them.

6. They are time management, communication, following instructions, customer service, and working with other people.

7. When having completed their work experience students should send the company a thank you letter to share their feedback and the experience they have obtained during their time with the company. This is very important for students because it may help them to get a job opportunity from the company in the future.

Unit 9: Speaking (trang 32)

1. (trang 32 SBT Tiếng Anh 12 mới) Match each career with the appropriate explanation for choosing that career. (Nối mỗi ngành nghề với lời giải thích thích hợp cho việc lựa chọn nghề nghiệp.)

1 – d 2 – a 3 – b
4 – e 5 – c

2. (trang 32 SBT Tiếng Anh 12 mới) Work in pairs. Make a conversation about your ambitions, dreams, and possible future jobs or careers. Use the information in or your own ideas and the expressions. (Làm việc theo cặp. Tạo một cuộc trò chuyện về hoài bão của mình, ước mơ, và những công việc tốt trong tương lai hoặcnghề nghiệp. Sử dụng thông tin hoặc ý tưởng của riêng bạn và các biểu hiện)

Gợi ý

A: What kind of career would you like to pursue?

B: I want to become a flight attendant in the future because I love travelling and experience different cultures all over the world.

A: It sounds great, but it’s not my cup of tea.

B: So what do you want to do?

A: I’d like to study medicine and become a doctor. I love taking care of people and save people’s lives. I’ve been always dreamt of inventing a medicine that can cure cancer to save thousands of lives.

B: Wow, it’s such a big dream. I hope you can make it come true.

Unit 9: Writing (trang 33)

1(trang 33 SBT Tiếng Anh 12 mới) Read the job application letter and answer the question that follows. (Đọc lá thư xin việc và trả lời các câu hỏi sau)

1. b 2. a
3. d 4. c

2(trang 32 SBT Tiếng Anh 12 mới) Read the job advert and think about the qualities, skills, and experience you may need for the job. (Đọc quảng cáo công việc và suy nghĩ về những phẩm chất, kỹ năng và kinh nghiệm bạn có thể cầncho công việc)

Hướng dẫn dịch:

Tuyển hướng dẫn viên du lịch

Cho Công ty tư vấn du lịch Hoàn Kiếm

Chúng tôi cần những người trẻ tràn đầy năng lượng làm việc như những hướng dẫn viên du lịch địa phương cho công ty du lịch chúng tôi ở Hà Nội từ ngày 15 tháng 8 đến ngày 30 tháng 9. Trách nhiệm bao gồm trả lời điện thoại và đi cùng khách du lịch nước người trong các chuyến đi xung quanh thủ đô.

Tiếng Anh trôi chảy là bắt buộc. Xin hãy liên hệ:

Quản lý, Công ty tư vấn du lịch Hoàn Kiếm,

450 đường Nguyễn Du, Hà Nội.

3(trang 32 SBT Tiếng Anh 12 mới) Write a letter of 150-180 words applying for the job advertised in 2. You can use the tips provided below to help you. (Viết một lá thư từ 150-180 nộp đơn xin cho công việc được quảng cáotrong bài 2. Bạn có thể sử dụng những lời khuyên dưới đây để giúp bạn.)

Gợi ý

The Manager         327 QuangTrung St Ha Noi

Hoan Kiem Travel Agency

450 Nguyen Du St

Ha Noi

Dear Sir/ Madam,

I am writing in response to your recruitment advert for the position of a part-time tour guide.

Last year, I had work experience as a tour guide for four weeks for a local travel company in the city. My responsibilities included guiding foreign visitors to tourist places in the city, answering the phone, and serving the visitors when required.

I consider myself to be reliable and energetic individual. I am fluent in speaking English. If necessary, I can provide a reference from the local travel company.

I would be grateful for an opportunity to visit your travel agency and discuss my application with you in person. I can come for an interview on any afternoon during the week. If my application is successful, I will be available to start work from the 15th of August. Please find my CV attached to this letter.

I look forward to hearing from you soon.

Yours faithfully,

Phan Ha Phuong

1. Listen to the recording and mark the stressed syllables in the following sentences. (Nghe đoạn ghi âm và đánh dấu những âm tiết được nhấn mạnh trong câu sau đây)

1. ‘Animal and ‘plant extinction can ‘ruin the ‘ecosystem and biodi’versity.

2. It can be ‘risky to de’velop arti’ficial in’telligence.

3. ‘Job ‘interviews are very im’portant when employers ‘make their re’cruitment decisions.

4. He is ‘searching for ca’reer ad’vice on the ‘Internet.

5. A ‘good ‘lifelong ‘learner could ad’vance at ‘work and in ‘life.

6. A’pplying for a ‘job seems compli’cated and ‘time-con’suming.

2. Use the correct form of the words in brackets to complete the sentences. (Sử dụng hình thức đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành câu)

1. perception 2. motivating 3. extinguisher
4. destruction 5. security 6. adventurous

Hướng dẫn dịch:

1. Tại nơi làm việc, cảm nhận xấu của bạn bởi các nhà quản lý và các đồng nghiệp của bạn có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển sự nghiệp của bạn.

2. Anh lấy gia cảnh nghèo khó của mình làm một công cụ tự tạo động lực để vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống.

3. Bình chữa cháy của tôi trống rỗng, vì vậy tôi nghĩ về việc bơm lại nó hoặc mua mới.

4. Sự hủy diệt môi trường sống của chúng là một trong những lý do tại sao nhiều loài động vật bị đe dọa.

5. Bảo mật công việc là một yếu tố mà mọi người nên cân nhắc khi họ tìm kiếm việc làm.

6. Tom muốn làm một cái gì đó mạo hiểm như tham gia một chuyến thám hiểm tới khu rừng nhiệt đới.

3. Complete the second sentence so that it means the same as the first one. (Hoàn thành các câu thứ hai để nó có nghĩa tương tự như câu đầu tiên)

1. He told me to come in and close the door.

2. She intended to change her job because she was/had become bored with that one.

3. He told the police: “I was walking in the park when I saw the suspect.”

4. The man is believed to be recovering fast in hospital.

5. My neighbour has had his broken fence fixed recently.

6. The headmaster had all the students in the school wear their uniforms on Teachers’ Day.

4. Choose the best answer to complete each sentence by circling A, B, C or D. (Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành mỗi câu bằng cách khoanh tròn A, B, C hoặc D)

1. C 2. C
3. A 4. D
5. A 6. B
7. B 8. D
9. A 10. D

5. Read the text and answer the questions below by choosing the most appropriate option A, B, C or D. (Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách chọn phương án phù hợp nhất A, B, C hoặc D)

Hướng dẫn dịch:

Trở thành một giáo viên đòi hỏi không chỉ kiến thức trong lĩnh vực hàn lâm mà còn cần sự tận tâm trong việc học tập trọn đời, và sự nhiệt tình chia sẻ kiến thức với người khác. Để trở thành một trong số những nhà giáo dục danh tiếng nhất ở Mỹ, một người cần đáp ứng đủ những yêu cầu cơ bản.

Đầu tiên và trước hết, đó là cần thiết phải có là bằng đại học về giáo dục.

Nếu có một ứng viên có bằng đại học ở lĩnh vực khác, một chương trình bổ túc làm giáo viên là điều cần thiết. Nhưng đó không phải là tất cả. Hầu hết mọi trường học ở Mỹ hiểu rằng trong lớp học trong thực tế, kinh nghiệm dạy học là một phần thiết yếu của đào tạo giáo viên. Trước khi đứng lớp, một người cần hoàn thành chương trình đào tạo bao gồm cả làm việc như một giáo viên giám sát học sinh.

Những người muốn trở thành giảng viên đại học cần bằng cấp cao hơn. Có một bằng thạc sĩ là điều cần thiết, nhưng nếu có được nó quá sớm thì sẽ có những quan ngại về việc ứng viên thiếu kinh nghiệm thực tế.

Trên thực tế, rất ít trường học muốn thuê những người tập sự với ít kinh nghiệm đứng lớp và thậm chí nếu họ được chấp nhận, những giáo viên mới được đào tạo thường được được trả lương thấp. Một giải pháp thông minh cho vấn đề này là những sinh viên tốt nghiệp tương lai chuẩn bị bắt đầu công việc làm giáo viên trước khi học lấy bằng thạc sĩ.

Bên cạnh kiến thức và kinh nghiệm, những phẩm chất cá nhân cũng được yêu cầu. Một giáo viên nên là người lạc quan, luôn có chuẩn bị, tập trung và quan trọng nhất là kiên nhất. Là một giáo viên cần phải ý thức về sự thật rằng học thập đôi khi là việc khó khăn, thậm chí cho những học sinh nhiều động lực nhất. Hơn nữa, dạy học có thể đôi lúc rất mệt mỏi và bực bội nên một ứng viên cho công việc giáo viên cần luyện tập kiên nhẫn.

Tóm lại, như những công việc, kĩ thuật dạy học cần cả bằng cấp, kinh nghiệm và phẩm chất cá nhân. Những ứng viên dạy học đáp ứng những yêu cầu quan trọng này luôn được cần ở Mỹ.

1. C 2. C 3. C 4. C 5. C

6. Read and complete the text with the words from the box. (Đọc và hoàn thành văn bản với từ trong hộp.)

1. wisdom 2. professional 3. volunteerism
4. self-motivate 5. self-direct

Hướng dẫn dịch:

Với sự phát triển của công nghệ, học tập suốt đời với chi phí thấp và thuận tiện tuyệt vời không còn khó khăn. Học tập suốt đời cho phép mọi người làm tăng trí tuệ của họ vì nó giúp phát triển đầy đủ kiến thức và kinh nghiệm cá nhân và chuyên nghiệp của người học. Để tiếp tục học tập học tập lâu dài của mình, những người học suốt đời cần có một cảm giác về hoạt động tình nguyện và khả năng tự động viên. Hai phẩm chất từng bước giúp con người tạo cho mình khả năng tự định hướng, mở mang tâm trí của họ, và có được một đời viên mãn.

7. Listen to a lecture about killing elephants in Africa and choose the correct answer A, B, C or D. (Lắng nghe một bài giảng về việc giết voi ở châu Phi và chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D)

1. D 2. C 3. C 4. A

Audio script

Today, we are going to talk about the reasons for the killing of elephants in Africa.

Like much of the world, we all know that the African elephant is a seriously endangered species. A booming Chinese middle-class with an expensive taste for ivory, poverty in Africa, and most importantly, weak and corrupt law enforcement means more elephants are being k I led than ever. As a result, some 30,000 African elephants are killed each year, more than 100,000 between 2010 and 2012, and the pace of killing is not slowing. Tanzania recently announced that its elephant population has fallen from 110,000 to fewer than 44,000. Locals, including poor villagers, are killing elephants for cash. Even if they are caught, the penalties are too light to act as a real deterrent. Park rangers are often the only force opposing the killers, but their numbers are small and they are ill-equipped. They are troops on the front line of a violent battlefield which affects the whole ecosystem of the world.

8. You have just had a successful job interview and are now an employee of a big company. Write a letter to a friend to share your good news, and offer some tips on how to have a successful job interview. (Bạn vừa có một cuộc phỏng vấn việc thành công và bây giờ là một nhân viên của một công ty lớn. Hãy viết thư cho một người bạn để chia sẻ tin tốt của bạn, và cung cấp một số lời khuyên về việc làm thế nào để có một cuộc phỏng vấn việc thành công)

Gợi ý

Dear Nam,

How are do doing? I hope that you’re enjoying your summer holiday.

I’m writing to tell a good news. I’ve just had an interview for a job as business assistant. And I got the job! I was so happy. I wanted to share the happiness with you immediately.

The company is also looking for a IT assistant position, so I think you might be interested in applying. If you can pass the the interview, we can work together in the company!

Let me share some of my best job interview tips with you.

First, you need to do some research on the company, the managers, and the post that you desire. The more information you get about the company, the better you will be able to answer the interview questions.

Second, before the interview, prepare some responses to the most common interview questions. It is not necessary to memorise the answers but you should know as many details and examples as possible.

On the day of the interview, dress smartly and arrive fifteen minutes before your scheduled interview. These are the ingredients to creating a good first impression. During the interview, remember to be confident, focused and genuine. Believe that you have all the necessary qualities that the job requires, and your confidence will show through.

Please try to follow all my tips and you’ll get the job.

Looking forward to hearing some good news from you!

Love,

Linh

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1133

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống