Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây
1. Complete the sentences using the -ing form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu dùng dạng động từ thêm đuôi -ing)
Đáp án:
1. swimming |
2. doing |
3. sitting |
4. revising |
5. cycling |
6. eating |
Hướng dẫn dịch:
1. Cô gái ấy thích bơi trong biển
2. Bạn thích làm gì vào thứ bảy?
3. Molly thích ngồi trên sô pha mỗi buổi tối
4. Họ ghét ôn tập cho bài kiểm tra
5. Tôi yêu việc đạp xe với chiếc xe đạp mới của tôi
6. Cô ấy ghét ăn thức ăn nhanh như hăm bơ gơ
2. Look at the table. Write sentences with like, love, hate or don’t mind + -ing (Quan sát bảng. Viết câu với like, love, have hoặc don’t mind +V-ing)
Đáp án:
1. Megan and Hannah hate getting up early.
2. Harry love cycling to school.
3. Megan and Hannah don’t mind cycling to school.
4. Harry hates chatting on the internet.
5. Megan and Hannah like chatting on the internet.
6. Megan and Hannah like playing video games.
7. Harry loves playing video games.
Hướng dẫn dịch:
1. Megan và Hannah ghét việc phải dậy sớm.
2. Harry yêu việc đạp xe đi học.
3. Megan và Hannah không quan tâm đến việc đạp xe đi học.
4. Harry ghét việc nói chuyện phiếm trên internet.
5. Megan và Hannah thích nói chuyện phiếm trên internet.
6. Megan và Hannah thích chơi trò chơi điện tử.
7. Harry yêu thích chơi trò chơi điện tử.
3. Write about things you like or don’t like doing at these different times. Use the given words to help you. (Viết về những thứ bạn thích và không thích làm ở những khoảng thời gian khác nhau. Dùng những từ đã cho để giúp bạn).
Gợi ý:
I like play football with my friends after school. In the evenings, my family and I love cooking dinner together and then we watch TV. I don’t mind washing dishes or cleaning the kitchen.
Hướng dẫn dịch:
Tôi thích chơi bóng đá với bạn bè sau khi tan học. Vào mỗi buổi tối, tôi và gia đình yêu thích việc nấu cơm cùng nhau rồi sau đó xem ti vi. Tôi không bận tâm việc phải rửa bát hay dọn dẹp phòng bếp.
4. Put the words in order to make sentences. (Sắp xếp từ tao thành câu)
Đáp án:
1. We should revise for our exams.
2. You should try to be more active.
3. You shouldn’t be lazy at school.
4. You should eat healthy food every day.
5. I should sleep eight hours for every night.
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta nên ôn tập cho bài kiểm tra.
2. Bạn nên cố gắng trở nên năng động hơn.
3. Bạn không nên lười nhác ở trường.
4. Bạn nên ăn uống lành mạnh mỗi ngày.
5. Tôi nên ngủ đủ tám tiếng mỗi đêm.
5. Complete the text below using the affirmative or negative form of the given verbs. (Hoàn thành bài dưới đây, dùng dạng khẳng định hoặc phủ định của động từ đã cho)
Đáp án:
1. wear |
2. Don’t be |
3. don’t chat |
4. listen |
5. Don’t write |
6. don’t use |
7. don’t eat |
8. do |
Hướng dẫn dịch:
Trường Nguyễn Khuyến – đây là vài thông tin quan trọng cho tất cả học sinh mới. Hãy đọc cẩn thận.
– Luôn mặc đồng phục trường, không mặc quần áo thể thao. Các em có thể thấy mẫu đồng phục phù hợp trên trang web của trường.
– Không dậy muộn vào buổi sáng. Trường học bắt đầu lúc 7.00 mỗi ngày.
– Giữ im lặng trong lớp và không nói chuyện với bạn. Luôn nghe giáo viên khi thầy cô đang giảng bài.
– Không dùng bút mực viết tên lên bàn.
– Các em có thể mang điện thoại nhưng không được dùng trong lớp.
– Không ăn trong lớp. Các em chỉ được ăn trong căng tin của trường.
– Luôn làm bài tập về nhà mỗi tối. Điều này rất quan trọng.
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại