Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
Học Tốt Tiếng Anh Lớp 7 B. Vocabulary – Grammar (trang 30-31-32 SBT Tiếng Anh 7 mới) giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập tiếng anh, học tốt tiếng anh 7 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ (phát âm, từ vựng và ngữ pháp) để phát triển bốn kỹ năng (nghe, nói, đọc và viết):
B. Vocabulary – Grammar (trang 30-31-32 SBT Tiếng Anh 7 mới)
1. Do the crossword puzzle…(Giải câu đố ô chữ và hoàn thành các câu.)
1. plentiful | 2. expensive |
3. harmful | 4. clean |
5. abundant | 6. limited |
7. cheap | 8. Dangerous |
Hướng dẫn dịch:
Hàng ngang:
1. Năng lượng mặt trời dồi dào và nó có thể được thay thế dễ dàng.
2. Năng lượng thủy điện thì không đắt tiền bởi vì những đập thủy điện và hồ nên được xây dựng.
3. Năng lượng hóa thạch là những nguồn năng lượng không thể tái tạo dược. Chúng gây hại cho môi trường.
Hàng dọc:
4. Những nguồn năng lượng thay thế như mặt trời và gió không chỉ dồi dào mà còn sạch và an toàn.
5. Năng lượng gió thuận tiện và nhiều.
6. Than có giới hạn và nó sẽ được thay thế bởi một nguồn năng lượng có thể tái tạo khác.
7. Đối với nhiều người sống ở những vùng nông thôn, khí đốt là một nguồn năng lượng rẻ có sẵn.
8. Năng lượng hạt nhân có thể cung cấp đủ điện cho nhu cầu của thế giới, nhưng nó thật nguy hiểm.
2. Match the verbs in column A..(Nối động từ ở cột A với từ/cụm từ ở cột B.)
1. f | 2. c | 3. h | 4. a |
5. d | 6. g | 7. e | 8. b |
Hướng dẫn dịch:
1. tăng thuế lên xăng dầu
2. giảm việc sử dụng năng lượng hóa thạch
3. sử dụng bóng đèn năng lượng thấp
4. lưu hóa đơn tiền điện
5. xây dựng những trạm thủy điện
6. quyết những vấn đề ô nhiễm không khí
7. phát sinh ra điện
8. đặt những tấm pin năng lượng mặt trời trên mái nhà
3. Underline the correct word…(Gạch dưóri từ đúng hoặc cụm từ trong mỗi câu.)
1. will be working | 2. you leave |
3. will cycle | 4. will be using |
5. will we do | 6. will happen |
7. can be replaced | 8. will be putting |
9. will be developed | 10. will be reduced |
Hướng dẫn dịch:
1. Dịp này vào năm sau ba tôi sẽ làm việc trong trạm thủy điện.
2. Đừng quên tắt đèn trước khi bạn đi khỏi phòng.
3. Em trai tôi và tôi sẽ đạp xe đến trường để giảm ô nhiễm không khí.
4. Khoảng năm 2020, người trong làng tôi sẽ sử dụng năng lượng mặt trời.
5. Chúng ta sẽ làm gì để tiết kiệm điện?
6. Điều gì xảy ra cho chúng ta khi những nguồn năng lượng không thể tái tạo bị cạn kiệt?
7. Năng lượng gió là một nguồn năng lượng có thể tái tạo bởi vì nó có thể được thay thế dễ dàng và nhanh chóng.
8. Những học sinh trong trường tôi sẽ lắp những bóng đèn năng lượng thấp (tiết kiệm điện) trong trường.
9. Những nguồn năng lượng thay thế sẽ được phát triển nhanh chóng.
10. Việc tiêu thụ năng lượng sẽ được giảm càng nhiều càng tốt
4. Choose the best option…(Chọn phần trả lời tốt nhất trong các lựa chọn A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu sau.)
1. C | 2. B | 3. A | 4. D |
5. C | 6. B | 7. C | 8. D |
Hướng dẫn dịch:
1. Những cậu bé sẽ không về nhà ăn trưa bởi vì chúng dự định sẽ thăm trạm thủy điện.
2. Trời sẽ mưa bất kỳ lúc nào. Trẻ em sẽ bị mắc mưa.
3. Họ sẽ có một bài kiểm tra vào ngày mai; chúng tôi không muốn làm phiền họ.
4. Họ nghĩ rằng chúng tôi đã đi mà không nói họ.
5. Bạn làm ơn gói quyển sách này cho tôi chứ?
6. Chúng tôi sẽ đặt những tấm pin mặt trời trong sân trường trong khi bạn đang kiểm tra những khớp nối trong những ống nước.
7. Lúc 7 giờ sáng ngày mai, bạn sẽ đạp xe đến trường.
8. Năng lượng mặt trời sẽ dược sử dụng bởi nhiều quốc gia trên thế giới trong tương lai.
5. Change the sentences…(Chuyển các câu sau thành câu bị động.)
1. Less electricity will be used in the future.
2. Public transport will be used by the students in my school when they travel long distances.
3. The lights will be turned off when I leave a room or go to bed.
4. A great deal of energy will be offered next century.
5. Sources of energy will be used more effectively for our future.
6. The use of biogas will be increased (by people in the countryside) for cooking.
7. A hydro power station will be built in the North of the country next decade.
8. The problem of energy shortage will be solved by using solar energy.
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta sẽ sử dụng ít điện hơn trong tương lai.
2. Những học sinh trong trường tôi sẽ sử dụng giao thông công cộng khi đi quãng đường xa.
3. Tôi sẽ tắt đèn khi rời khỏi phòng hoặc đi ngủ.
4. Năng lượng gió sẽ đem đến nhiều nguồn năng lượng trong thế kỷ tới.
5. Những nguồn năng lượng sẽ được sử dụng hiệu quả hơn cho tương lai chúng ta.
6. Người ở miền quê sẽ tăng cường sử dụng chất khí đốt để nấu ăn.
7. Họ sẽ xây nên một trạm thủy điện ở miền Bắc đất nước vào thập kỷ tới.
8. Chúng ta sẽ giải quyết vấn đề thiếu năng lượng bằng việc sử dụng năng lượng mặt trời.
6. Reorder the words/phrases…(Sắp xếp lại các từ/ cụm từ để hoàn thành các câu.)
1. They will be learning English this time tomorrow.
2. We will reduce the use of electricity to save our energy.
3. Wind will be a renewable source of energy in our country.
4. Coal will be replaced by another renewable source.
5. I think biogas is abundant and cheap for cooking and heating.
6. Solar energy will be used by many countries in the world.
7. Petroleum is a non-renewable energy source because it takes a long time to replace it.
8. Alternative sources of energy will be developed effectively in our country.
9. Will we use public transportation when travelling long distances?
10. Why are the wind and the sun called alternative sources of energy?
Hướng dẫn dịch:
1. Họ sẽ học tiếng Anh vào lúc này ngày mai.
2. Chúng ta sẽ giảm sử dụng điện để tiết kiệm nguồn năng lượng.
3. Gió sẽ là một nguồn năng lượng tái tạo được ở nước ta.
4. Than sẽ được thay thế bởi một nguồn có thể tái tạo khác.
5. Tôi nghĩ khí đốt cho việc nấu ăn và sưởi ấm thì nhiều và rẻ.
6. Năng lượng mặt trời sẽ được dùng bởi nhiều quốc gia trên thế giới.
7. Xăng dầu là một nguồn năng lượng không thể tái tạo được bởi vì nó mất một thời gian dài để thay thế.
8. Nguồn năng lượng thay thể sẽ được phát triển hiệu quả ở nước ta.
9. Chúng ta sẽ sử dụng giao thông công cộng khi đi quãng đường xa?
10. Tại sao gió và mặt trời được gọi là năng lượng thay thế?