Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
B. Vocabulary – Grammar (trang 30-31 SBT Tiếng Anh 8 mới)
1. Put the words…(Đặt các từ vào loại giao tiếp bằng lời hoặc giao tiếp phi ngôn ngữ.)
Verbal communication:
– giving a speech
– writing poems
– emailing
– sending notes
– chatting
Non-verbal communication:
– smiling
– dancing
– painting
– using signs
– using intonation
2. Choose the word/ phrase that does not belong to each group. (Chọn từ/ cụm từ không thuộc mỗi nhóm từ.)
1. snail mail | 2. words | 3. photos |
4. face-to-face meetings | 5. texting | 6. painting |
Hướng dẫn dịch:
1. video conference: hội nghị từ xa qua video
email: thư điện tử
video chat: đối thoại có hình ảnh
snail mail : thư bưu thiếp
2. facial expressions: biểu hiện qua khuôn mặt
body language: ngôn ngữ cơ thể
words: lời nói/ từ
signs: dấu hiệu
3. Letters: thư
Photos: ảnh
Poems: bài thơ
Speeches: bài diễn văn
4. phone calls: cuộc gọi
face-to-face meetings: gặp mặt trực tiếp
video conferences: hội nghị từ xa qua ghi hình
chat rooms: phòng tán gẫu
5. Music: âm nhạc
Dance: khiêu vũ
Texting: gửi tin nhắn
Sculpture: chạm/ khắc
6. singing: hát
using intonation: sử dụng ngữ điệu
painting: vẽ/ sơn
talking: trò chuyện
3. Complete the following sentences with the words in 1 and 2. (Hoàn thành các câu sau với các từ ở bài 1 và 2.)
1. verbal communication
2. non-verbal communication
3. facial expressions
4. snail mail
5. face-to-face meeting
Hướng dẫn dịch:
1. Giao tiếp bằng cách thể hiện suy nghĩ bằng lời nói được gọi là giao tiếp bằng lời nói.
2. Giao tiếp mà không sử dụng ngôn ngữ nói và viết được gọi là giao tiếp phi ngôn ngữ.
3. Cười và cau mày là những ví dụ của biểu hiện khuôn mặt.
4. Thư bưu thiếp ngày nay trở nên ít phổ biến hơn, so với thư điện tử.
5. Trong năm 2050, chúng ta vẫn sử dụng các cuộc họp trực tiếp bởi vì họ thỉnh thoảng sẽ thích họp trực tuyến.
4. Complete each sentence with the correct form of the verb in brackets. (Hoàn thành mỗi câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1. watching | 2. to go |
3. to stay | 4. to call |
5. using | 6. to have |
7. working | 8. to contact |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có thích xem phim không?
2. Anh ấy quyết định đi làm ở một ngôi trường vùng sâu vùng xa.
3. Anh ấy dự định ở đây ít nhất 3 năm.
4. Chúng ta sẽ gọi điện cho anh ấy thường xuyên hơn.
5. Bạn nên tránh dùng quá nhiều từ viết tắt trong giao tiếp trực tuyến trang trọng.
6. Chúng tôi định đi dã ngoại chủ nhật tuần này. Bạn có muốn đi cùng không?
7. Họ không ngại làm việc muộn để hoàn thành công việc.
8. Ann lên kế hoạch liên hệ với bác sĩ sáng sớm ngày mai.
5. Choose the best answer…(Chọn câu trả lời đúng nhất A, B hay C để hoàn thành mỗi câu.)
1. C | 2. B | 3. B | 4. C | 5. B | 6. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Hôm nay khi cô ấy về nhà muộn, anh ấy sẽ đang nấu ăn.
2. Tôi hi vọng bạn sẽ không đang làm việc khi tôi đến lúc 8 giờ tối nay.
3. Tôi sẽ làm gì trong năm 2020?
4. Bạn sẽ xem chương trình tivi nào lúc 9:00 tối mai?
5. Tối nay bạn có dùng laptop không? Mình có thể mượn nó để làm bài tập về nhà được không?
6. Lúc 11 giờ sáng mai, anh ấy sẽ có cuộc họp từ xa qua video với đồng nghiệp ở châu Phi.
6. Complete the text…(Hoàn thành bài đọc với thì quá khứ đơn, hiện tại tiếp diễn và tương lai tiếp diễn.)
1. was
2. called
3. are helping
4. are using
5. will be communicating
Hướng dẫn dịch:
Khi tôi đang học ở Anh cách đây 10 năm, rất tốn kém khi thực hiện những cuộc gọi đường dài. Đó là lý do tại sao tôi chỉ gọi về nhà để nói chuyện với bố mẹ vào những dịp đặc biệt. Nhưng ngày nay giao tiếp trở nên dễ dàng hơn. Thư điện tử, gọi qua ghi hình, và hội nghị từ xa giúp hành triệu người kết nối với nhau một cách nhanh chóng và tiết kiệm chi phí. Bây giờ từ Thụy Sĩ chúng tôi sử dụng Skype để gặp bố mẹ mỗi tuần. Trong 15 năm tôi nghĩ tôi sẽ giao tiếp với các con tôi bằng thần giao cách cảm và chữ nổi khi chúng học xa nhà.