Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
B. Vocabulary – Grammar (trang 45-46-47 SBT Tiếng Anh 8 mới)
1. These people, animals…(Những người, động vật và những sinh vật rất phổ biến trong truyện dân gian. Sửa lại trật tự tên.)
а. hare | b. fairy | c. emperor | d. tortoise |
e. dragon | f. princess | g. flow | h. witch |
i. ogre | j. giant | k. woodcutter | l. Buddha |
m. knight | n. lion | o. fox | p. house |
2. Complete the chart…(Hoàn thành bảng. Sử dụng những động vật từ phần 1 cũng như bất kỳ động vật nào mà bạn biết.)
1. tortoise | 2. lion, fox, dragon | 3. hare, horse | 4. hare, horse |
5. horse, lion | 6. dragon, lion, fox | 7. ogre | 8. dragon, horse, fox, hare |
3. Match each creature (A-E) with a description (1-5). (Nối mỗi sinh vật với một miêu tả.)
1. E | 2. C | 3. D | 4. A | 5. B |
4. Think about these characters…(Nghĩ về những nhân vật này từ truyền thuyết, truyện dân gian, ngụ ngôn, cổ tích. Miêu tả chúng, sử dụng những từ trong khung hoặc ý riêng của em.)
1. Khoai isn’t cruel.
The Buddha is kind.
2. Thach Sanh is brave.
The princess isn’t ugly.
3. The tortoise is wise.
The hare isn’t mean.
4. Cinderella is clever.
Her fairy godmother is generous.
5. Lac Long Quan isn’t wicked.
Au Co is clever.
6. Little Red Riding Hood is pretty.
The wolf is cruel.
Hướng dẫn dịch:
1. Khoai không độc ác.
Đức Phật là tốt bụng.
2. Thạch Sanh dũng cảm.
Công chúa không xấu xí.
3. Con rùa thì khôn ngoan.
Con thỏ không ích kỷ.
4. Cô bé Lọ Lem thì khéo léo.
Mẹ tiên đỡ đầu của cô ấy thì hào phóng.
5. Lạc Long Quân thì không gian xảo.
Âu Cơ thì khéo léo.
6. Cô bé quàng khăn đỏ thì dễ thương.
Con sói thỉ độc ác.
5. Choose the best ansvver A, B, c, or to complete the sentences. (Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành những câu hỏi.)
1. A. determined | 2. B. brave | 3. C. loyal | 4. B. disciplined |
5. A. evil | 6. C. wise | 7. B. compassionate | 8. D. generous |
Hướng dẫn dịch:
1. Không có gì có thể ngăn cô ấy khỏi việc đạt tới mục tiêu. Cô ấy rất quyết tâm.
2. Một người dũng cảm thì không sợ điều gì.
3. Anh ấy thì trung thành. Anh ấy luôn ủng hộ nhà vua.
4. Thạch Sanh rất kỷ luật. Anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ mỗi ngày để hỗ trợ gia đình mình.
5. Cô ấy xấu và luôn muốn làm hại người khác. Cô ấy độc ác.
6. Một ngưòi khéo léo thì thông minh và đưa ra lời khuyên tốt.
7. Tâm cảm thấy cảm thông cho những người mà đau khổ. Cô ấy rất cảm thông.
8. Hoàng tử hào phóng – anh ấy luôn cho đi những thứ đến những người khác.
6. Write the correct form of each verb. Use the past continuous or the past simple. (Viết hình thức đứng của mỗi động từ. Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn hoặc thì quá khứ đơn.)
1. lived, was waiting, changed, became, made
2. was, seemed, got, trained, dreamed
3. was, was, saw, talked
4. grew up, trained, was, went
5. seemed, knew, planned, grew up, needed
Hướng dẫn dịch:
1. Cách đây rất lâu, một vua sư tử vĩ đại Musafa sống ở châu Phi. Anh trai độc ác của vua là Scar, dự định sẽ là vị vua kế tiếp. Người anh trai đã chờ cơ hội kế tiếp của mình. Sau đó con trai của Musafa, Simba, đã được sinh ra và mọi thứ đã thay đổi. Simba bấy giờ là vị vua kế tiếp. Scar trở nên ganh tỵ với Simba, vì vậy hắn đã lập ra một kế hoạch khủng khiếp để giết Musaía và Simba.
2. Đồng bằng rất đẹp và mọi thứ dường như hoàn hảo. Mùa hè đó là thời gian vui nhất của Simba. Nó đã mạnh hơn và to hơn theo từng ngày qua. Cha cậu đã huấn luyện cậu mỗi ngày và cậu ấy mơ về việc trở thành vua.
3. Musafa là vua sư tử. Mọi người ở đồng bằng đều vui, ngoại trừ anh trai là Scar. Mỗi lần Musafa thấy anh trai, hắn lại nói gì đó bí mật với những người bạn của hắn.
4. Con trai của vua là Simba lớn nhanh và ông ấy đã huấn luyện con trai rnình trở thành vị vua kế tiếp. Cuộc sống thật tốt và mọi thứ trong vương quốc diễn ra tốt.
5. Mùa hè đó dường như rất lạ và không thoải mái với Scar, nhưng hắn biết sớm thì vận may của hắn sẽ thay đổi. Hắn và những người bạn lên kế hoạch từ bỏ hai vấn đề lớn nhất mãi mãi. Cháu trai của hắn là Simba nhỏ bé, lớn quá nhanh. Hắn cần loại bỏ Simba và Musafa trước khi quá trễ.
7. Complete these sentences…(Hoàn thành những câu này về một gia đình và một con ếch với hình thức đúng của động từ trong khung. Sử dụng thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)
1. was | 2. was shining | 3. were singing |
4. was/ were having | 5. heard | 6. was knocking |
7. opened | 8. screamed | 9. was hopping |
10. called | 11. asked | 12. Changed |
Hướng dẫn dịch:
Nó là một ngày đẹp trời. Mặt trời chiếu sáng và chim chóc hót reo. Một gia đình đang dùng bữa sáng thì họ nghe một tiếng động. Ai đó đang gõ cửa. Người mẹ ra mở cửa. Nó là một con ếch! Người mẹ hét lên. Trong khi con ếch bỏ đi, người con gái gọi với con ếch. Người con gái yêu cầu con ếch ở lại. Bởi vì sự tốt bụng của cô ấy, con ếch thay đổi thành một hoàng tử đẹp trai. Họ kết hôn và sống hanh phúc mãi mãi.