Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
D. Reading (trang 6-7-8 SBT Tiếng Anh 8 mới)
1. Read the following text about doing yoga and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn sau về tập yoga và làm yêu cầu phía dưới)
Hướng dẫn dịch:
Yoga có nguồn gốc ở Ấn Độ và nó tốt cho cả cơ thể và tinh thần, bất kỳ ai cũng có thể tập yoga – phụ nữ hoặc đàn ông, người lớn hoặc trẻ em. Lớp học dành cho những đứa trẻ đặc biệt được sáng chế để giúp chúng đối mặt với những áp lực chóng cảm nhận tực việc học. Bằng việc học cách kết hợp thở và di chuyển, yoga giúp chúng phát triển sự nhận thức về cơ thể, tự điều khiển và sự linh động. Tập yoga cũng giúp chúng tập trung và trở nên tốt hơn về lịch trình hàng ngày. Bắt đầu tập yoga bằng cách dành thời gian thường xuyên cho nó. Đi chậm, lắng nghe cơ thể bạn và không đi quá nhanh bởi vì yoga không phải là môn thể thao cạnh tranh. Học tư thế và thực hành nó khi bạn điều khiển cơ thể và tâm hồn mình. Chuẩn bị tốt cho mỗi phần: tránh quần áo chật và ăn quá no. Thời gian lý tưởng để tập yoga là trước bữa sáng.
a. Match the words and phrases in the box with their meanings. (Nối những từ và cụm từ trong khung với ý nghĩa của chúng)
1. stress – pressure (áp lực)
2. to come from – originate (xuất phát từ)
3. activities you do every day – daily routines (những hoạt động bạn làm hàng ngày)
4. you do it because you want to win – competitive sport (thể thao cạnh tranh)
5. ability to move your body into different positions – flexibility (sự linh hoạt)
6. to work together – to co-ordinate (phối hợp)
b. Answer the following questions. (Trả lời những câu hỏi sau)
1. India. v
2. Anyone, women and men, adults and children.
3. Because they may need to overcome pressures from their schoolwork.
4. We learn to co-ordinate our breathing and our body movement.
5. Avoid tight clothing and a full stomach.
Hướng dẫn dịch:
1. Yoga đến từ đâu?
Ấn Độ.
2. Ai có thể tập yoga?
Bất kỳ ai, phụ nữ và đàn ông, người lớn và trẻ em.
3. Tại sao trẻ em cũng tập yoga?
Bởi vì họ cần vượt qua những áp lực từ công việc học ở trường của họ.
4. Bạn học được gì khi bạn tập yoya?
Chúng ta học cách phối hợp hơi thở với sự chuyển động cơ thể.
5. Làm sao bạn có thể chuẩn bị cho việc tập yoga?
Tránh quần áo chật và ăn quá no.
c. Decide if the following suggestions are right or wrong according to the text. (Quyết định rằng những gợi ý sau đúng (Right) hay sai (Wrong) theo đoạn văn.)
1. Right
2. Right
3. Wrong
4. Wrong
5. Right
Hướng dẫn dịch:
1. Quan trọng là bạn phải tập yoga thường xuyên.
2. Nếu cơ thể bạn nói ‘ngừng lại’, bạn nên ngừng lại và ko nên ép nó.
3. Bạn không cần hiểu nhiều về tư thế bạn tập.
4. Yoga mang tính cạnh tranh.
5. Thời gian phù hợp nhất để tập yoga là buổi sáng sớm.
2. Read the following text…. (Đọc đoạn văn sau về trẻ con ở Thụy Điển thích làm gì trong thởỉ gian rảnh)
a. Fill the gaps with the words/ phrases provided. (Điền vào chỗ trống)
(1) listening | (2) hanging out | (3) interests |
(4) a musical instrument | (5) doing | (6) sport |
Hướng dẫn dịch:
Giới trẻ Thụy Điển thích nghe nhạc và đi chơi cùng bạn bè, chỉ như hầu hết trẻ em trên thế giới. Mọi người được khuyến khích phát triển sở thích riêng của chúng. Hát và chơi nhạc cụ là những sở thích phổ biến. Theo trang web của chính phủ, hầu hết 1 trong 3 trẻ ở Thụy Điển có tuổi từ 13 đến 15 đều chơi 1 nhạc cụ trong thời gian rảnh. Chơi thể thao cũng được khuyến khích. 68% trẻ từ 13 từ 15 là thành viên của câu lạc bộ thể thao. Bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất cho cả nam lẫn nữ. Sau đó là cưỡi ngựa cho nữ. Con trai thích bóng đá, bơi lội và hokey trên băng hơn.
b. List all the leisure activities mentioned in the text. (Liệt kê những sở thích được đề cập trong bài văn)
– listening to music
– hanging out with friends
– playing football
– playing a musical instrument
– doing sports
– swimming
– horse riding
– singing
– playing ice hockey
c. Decide if the following sentences are true or false. (Quyết đinh câu nào đúng (T) hay sai (F))
1. F | 2. F | 3. T |
4. F | 5. F | 6. T |
Hướng dẫn dịch:
1. Thiếu niên Thụy Điển có hoạt động thư giãn mà rất khác với những thiếu niên ở những nước khác.
2. Họ có hoạt động thư giãn theo mong muốn của ba mẹ.
3. Trẻ em Thụy Điển thích âm nhạc.
4. Chỉ con trai Thụy Điển mới thích bóng đá.
5. Con gái Thụy Điển không thích cưỡi ngựa.
6. Nhiều con trai Thụy điển thích hockey trên băng hơn là cưỡi ngựa.