Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
Học Tốt Tiếng Anh Lớp 9 B. Vocabulary – Grammar (trang 20-21-22 SBT Tiếng Anh 9 mới) giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập tiếng anh, học tốt tiếng anh 9 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ (phát âm, từ vựng và ngữ pháp) để phát triển bốn kỹ năng (nghe, nói, đọc và viết):
B. Vocabulary – Grammar (trang 20-21-22 SBT Tiếng Anh 9 mới)
1. Choose the word that…(Chọn từ KHÔNG phù hợp với những câu sau.)
1. surprised | 2. depressed | 3. delighted |
4. happy | 5. delighted | 6. left-out |
2. Match the verbs…(Nối những động từ ở cột A với danh từ ở cột B.)
1. d | 2. e | 3. f | 4. c | 5. a | 6. b |
3. Use the phrases created…(Sử dụng những cụm từ ở bài 2 để hoàn thành những câu sau.)
1. overcome stress | 2. form healthy habits |
2. form healthy habits | 4. make informed decisions |
5. take risks | 6. ask for support |
Hướng dẫn dịch:
1. Nhận ra cảm xúc là một cách để vượt qua căng thẳng.
2. Cô giáo chúng tôi nói rằng chúng tôi nên tạo những thói quen tốt cho sức khỏe như ngủ ít nhất 8 tiếng vào buổi tối và tập thể dục thường xuyên.
3. “Mình lại cãi nhau với chị mình nữa rồi! Mình cảm giác như chúng tôi chắc không bao giờ có thể giải quyết được những mâu thuẫn.”
4. “Đừng hành động quá vội vàng! Bạn nên cân nhắc cả những điểm tốt và điểm xấu để đưa ra quyết định chính xác!” – Bố tôi khuyên tôi.
5. Anh ấy là một người rất khôn ngoan. Anh ấy biết khi nào nên mạo hiểm và khi nào nên chờ đợi.
6. “Khi bạn gặp rắc rối, ai là người bạn nhờ trợ giúp?” bản khảo sát hỏi.
4. Match the skill to the example. (Nối những kĩ năng với những ví dụ sau.)
1. b, i | 2. d, g | 3. a, f |
4. c, h | 5. e, j |
5. Turn the following statements…(Chuyển những câu sau thành câu gián tiếp/câu trần thuật.)
1. Thanh asked me if I had seen her recently.
2. She told me she couldn’t sleep the night before.
3. He said he was on his way.
4. They said they wanted to send their son to a university in the UK.
5. The teacher asked Ngoc if she had ever tried calling a helpline.
6. She told me to tell Emma she missed her very much.
Hướng dẫn dịch:
1. Thanh hỏi tôi xem tôi có gặp cô ấy gần đây không.
2. Cô ấy nói với tôi rằng cô không nên ngủ đêm trước đó.
3. Anh ấy nói anh đang trên đường đến.
4. Họ nói rằng họ muốn gửi con trai đến một trường đại học ở Anh.
5. Cô giáo hỏi Ngọc xem cô ấy đã từng thử gọi cho đường dây tư vấn chưa.
6. Cô ấy bảo tôi nói với Emma rằng cô ấy nhớ Emma rất nhiều.
6. Turn the following sentences into direct speech. (Chuyển những câu sau thành câu trực tiếp.)
1. ‘You should visit the company’s website,’ he told me.
2. ‘He didn’t come to the meeting,’ they said.
3. ‘Do you want to become a doctor?’ she asked me.
4. ‘The support service will be set up in December,’ they said.
5. ‘I sent you the book last week,’ my mother told me.
6. ‘Is it too late to apply for the course?’ he asked.
7. Rewrite the following sentences…(Viết lại những câu sau có sử dụng từ để hỏi trước to-V.)
1. Nguyen asked his teacher when to start the computer.
2. I don’t really know what to say in my graduation speech. Can you help me?
3. They can’t decide what to do in this situation.
4. He wondered whether to tell that to her.
5. She was not sure who to contact.
6. He didn’t know where to find more information about that.
Hướng dẫn dịch:
1. Nguyên hỏi cô giáo anh ấy khi nào được khởi động máy tính.
2. Mình không thực sự biết nên nói gì trong bài phát biểu tốt nghiệp của mình. Cậu có thể giúp mình không?
3. Họ không thể quyết định xem sẽ làm gì vào tình huống đó.
4. Anh ấy tự hỏi có nên nói điều đó với cô ấy không.
5. Cô ấy không chắc phải liên hệ với ai.
6. Anh ấy không biết tìm thêm thông tin về điều đó ở đâu.