Unit 11: Changing roles in society

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Học Tốt Tiếng Anh Lớp 9 B. Vocabulary – Grammar (trang 41-42-43 SBT Tiếng Anh 9 mới) giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập tiếng anh, học tốt tiếng anh 9 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ (phát âm, từ vựng và ngữ pháp) để phát triển bốn kỹ năng (nghe, nói, đọc và viết):

    B. Vocabulary – Grammar (trang 41-42-43 SBT Tiếng Anh 9 mới)

    1. Complete the sentences …(Hoàn thành các câu sau với từ/cụm từ cho trước.)

    1. financially 2. emotional
    3. responsive to 4. hands-on
    5. male-dominated 6. vision
    7. externally 8. ahead of

    Hướng dẫn dịch:

    1. Người lao động làm việc tốt sẽ được thăng chức, có nghĩa họ có thể có mức lương cao hơn và có lợi hơn về tài chính.

    2. Những người mẹ thường là những người mang đến sự động viên tinh thân cho cả gia đình.

    3. Chuyến đi về đồng ruộng sẽ làm việc học liên hệ hơn với đời thực.

    4. Những bài học sẽ chắc chắc trở nên thực tế hơn và có ích hơn khi được giảng dạy trong môi trường thực tế.

    5. Trong một xã hội trọng nam, phụ nữ thường bị ngăn cản làm những việc bình thường như học đại học hoặc có một công việc.

    6. Một số ít người có thể nói rằng họ có cái nhìn rõ ràng về tương lai của mình.

    7. Một trang trại sức khỏe cần được thiết kế tốt, cả bên trong và bên ngoài.

    8. Tôi tin rằng ngành công nghiệp du lịch ở các nước Châu Á sẽ dẫn đầu các châu lục khác trong vòng 20 năm nữa.

    2. Match the verbs with their definitions. (Nối từ với nghĩa tương ứng.)

    1. c 2. e 3. f 4. b
    5. g 6. d 7. a

    3. Use the words…(Sử dụng dạng đúng của các từ ở bài 2 hoàn thành các câu sau.)

    1. prediction 2. evaluation 3. attendance 4. development
    5. Participation 6. tailoring 7. supporting

    Hướng dẫn dịch:

    1. Bạn có thể dư đoán về vai trò của bưu điện trong thời gian 30 năm tới không?

    2. Khách du lịch đến công viên hoang dã sẽ được yêu cầu điền vào một bản đánh giá. Điều này nhằm cải thiện chất lượng dịch vụ.

    3. Tôi hi vọng rằng những người tham gia vào triển lãm Một cái nhìn với Tương lai sẽ đông đảo và có nhiều người ở các độ tuổi khác nhau.

    4. Sự phát triển các kĩ năng cơ bản như làm thế nào để qua đường, hoặc làm gì khi bị lạc phải được dạy kĩ càng ở trường tiểu học.

    5. Tham gia vào những hoạt động xã hội như thế này sẽ nâng cao ý thức trách nhiệm của trẻ nhỏ.

    6. Tại sao cậu nghĩ rằng xây dựng chương trình học cho từng cấp học là cần thiết?

    7. Một số công ty đang hỗ trợ dự án này.

    4. Choose the correct answer…(Chọn đáp án A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.)

    1. B 2. B 3. C 4. A
    5. D 6. B 7. A 8. C

    5. Put a comma/commas…(Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau.)

    1. … into Delhi, where…

    2. …developing countries, is not easy…

    3. No comma needed.

    4. No comma needed.

    5. The ancient Greeks, who loved… word, were very good…

    6. No comma needed.

    7. … my diary, which is…

    8. Neil Armstrong, who was … the Moon, was an American.

    Hướng dẫn dịch:

    1. Nhiều người ở miền quê đổ về Delhi, nơi họ hị vọng kiếm được một việc làm.

    2. Vấn đề đô thị hóa, một vấn đề không mới với các nước đang phát triển, không hề dễ dàng để giải quyết.

    3. Báo cáo cho thấy sự thay đổi sẽ xảy ra ở thập kỉ sau.

    4. Máy tính và máy chiếu mà được lắp đặt tại hội trường là những món quà dành cho tổ chức Vì một cuộc sống tốt đẹp hơn.

    5. Người Hy Lạp cổ, vốn là những người thích ngôn ngữ nói, là những người rất giỏi trong việc diễn thuyết trước đám đông và diễn kịch.

    6. Không một ai đã từng xem trận đấu đó có thể quên nó được.

    7. Tôi muốn lấy lại nhật kí của mình, thứ mà có giá trị rất lớn với tôi.

    8. Neil Armstrong, người đầu tiên đi lại trên Mặt Trăng, là một phi hành gia người Mỹ.

    6. Combine two sentences…(Nối hai câu thành một. Sử dụng câu trong ngoặc để tạo thành mệnh đề quan hệ không xác định.)

    1. International station, which started 15 years ago, has brought about both opportunities and challenges.

    2. The National Library, which is on the second floor, opens every weekday.

    3. Have you ever heard about Captain James Cook, who mapped a lot of places in the world, including Australia and New Zealand?

    4. Smartphones, which help students to write scripts and make videos, will be used widely in school to support learning.

    5. Developed countries, which are ahead in education and wealth, are helping developing countries.

    6. Jack London, who is an American writer, wrote internationally famous novels like Call of the Wild and White Fang.

    Hướng dẫn dịch:

    1. Trạm quốc tế, đi vào hoạt động 15 năm trước, đã mang đến cả cơ hội và thử thách.

    2. Thư viên Quốc gia, ở tầng 2, mở của mọi ngày trong tuần.

    3. Bạn đã bao giờ nghe về Thuyền trưởng James Cook, người đã vẽ bản đồ của rất nhiều nơi trên thế giới, bao gồm cả Úc và New Zealand chưa?

    4. Điện thoại thông minh, thứ có thể giúp học sinh viết kịch bản và dựng video, sẽ được sử dụng rộng rãi ở trường học để hỗ trợ việc học.

    5. Các nước phát triển, các nước dẫn đầu về giáo dục và thịnh vượng, đang giúp đỡ các nước đang phát triển.

    6. Jack London viết nên những tiểu thuyết nổi tiếng của ông một cách có chủ đích, như “Tiếng gọi nơi hoang dã”và Nanh trắng.

     

    Bài giải này có hữu ích với bạn không?

    Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

    Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 956

    Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

    --Chọn Bài--

    Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

    Tải xuống