Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
- Giải Toán Lớp 10
- Sách Giáo Viên Đại Số Lớp 10
- Sách giáo khoa đại số 10
- Sách giáo khoa hình học 10
- Sách Giáo Viên Hình Học Lớp 10
- Sách giáo khoa đại số 10 nâng cao
- Sách Giáo Viên Đại Số Lớp 10 Nâng Cao
- Giải Toán Lớp 10 Nâng Cao
- Sách giáo khoa hình học 10 nâng cao
- Sách Giáo Viên Hình Học Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Đại Số Lớp 10
- Sách Bài Tập Hình Học Lớp 10
- Sách Bài Tập Đại Số Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Hình Học Lớp 10 Nâng Cao
Sách Giải Sách Bài Tập Toán 10 Ôn tập cuối năm giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 10 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Bài 1 trang 201 Sách bài tập Hình học 10: Trong mặt phẳng Oxy cho tam giác ABC, biết đỉnh A(1 ; 1) và tọa độ trọng tâm G(1 ; 2). Cạnh AC và đường trung trực của nó lần lượt có phương trình là x + y – 2 = 0 và – x + y – 2 = 0. Các điểm M và N lần lượt là trung điểm của BC và AC.
a) Hãy tìm tọa độ các điểm M và N.
b) Viết phương trình hai đường thẳng chứa hai cạnh AB và BC.
Lời giải:
(h.3.28)
Vậy M có tọa độ là (1; 5/2)
Điểm N(x ; y) thỏa mãn hệ phương trình
Đường thẳng chứa cạnh AB đi qua hai điểm A(1 ;1) và B(3 ; 2) nên có phương trình : x – 2y + 1=0.
Đường thẳng chứa cạnh BC đi qua hai điểm B(3 ; 2) và C(1; 5/2) nên có phương trình: x + 4y – 11 = 0
Bài 2 trang 201 Sách bài tập Hình học 10: Trong mặt phẳng Oxy cho tam giác ABC có AB = AC, góc BAC = 90ο. Biết M(1;-1) là trung điểm cạnh BC và G(2/3;0) là trọng tâm tam giác ABC. Tìm tọa độ các đỉnh A, B, C.
Lời giải:
(h.3.29)
Vậy A có tọa độ (0;2).
Đặt B(x;y) ta có :
Vậy ta có tọa độ của điểm B và C như sau : B(4;0), C(-2;-2) hoặc B(-2;-2), C(4;0).
Bài 3 trang 201 Sách bài tập Hình học 10: Cho ba điểm A(1;2), B(-3;1), C(4;-2).
a) Chứng minh rằng tập hợp các điểm M(x;y) thỏa mãn MA2 + MB2 = MC2 là một đường tròn.
b) Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn nói trên.
Lời giải:
a) MA2 + MB2 = MC2
⇔ (x – 1)2 + (y – 2)2 + (x + 3)2 + (y – 1)2 = (x – 4)2 + (y + 2)2
⇔ x2 + y2 + 12x – 10y – 5 = 0
⇔ (x + 6)2 + (y – 5)2 = 66
Vậy tập hợp các điểm M là một đường tròn.
b) Tâm là điểm (-6 ; 5) bán kính bằng √66
Bài 4 trang 201 Sách bài tập Hình học 10: Cho hai điểm A(3;-1), B(-1;-2) và đường thẳng d có phương trình x + 2y + 1 = 0
a) Tìm tọa độ điểm C trên đường thẳng d sao cho tam giác ABC là tam giác cân tại C.
b) Tìm tọa độ điểm M trên đường thẳng d sao cho tam giác AMB vuông tại M.
Lời giải:
a) Đặt C(x;y), ta có: C ∈ d ⇔ x = -2y – 1. Vậy C(-2y – 1; y)
Tam giác ABC cân tại C khi và chỉ khi
CA = CB ⇔ CA2 = CB2
⇔ (3 + 2y + 1)2 + (-1 – y)2 = (-1 + 2y + 1)2 + (-2 – y)2
⇔ (4 + 2y)2 + (1 + y)2 = 4y2 + (2 + y)2
Giải ra ta được
Vậy C có tọa độ là
b) Xét điểm M(-2t – 1;t) trên d, ta có :
Góc AMB = 90ο ⇔ AM2 + BM2 = AB2
⇔ (4 + 2t)2 + (1 + t)2 + 4t2 + (2 + t)2 = 17
⇔ 10t2 + 22t + 4 = 0
Vậy có hai điểm thỏa mãn đề bài là
Bài 5 trang 201 Sách bài tập Hình học 10: Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn (T) có phương trình:
x2 + y2 – 4x – 2y + 3 = 0
a) Tìm tọa độ tâm và tính bán kính của đường tròn (T).
b) Tìm m để đường thẳng y = x + m có điểm chung với đường tròn (T).
c) Viết phương trình tiếp tuyến Δ với đường tròn (T) biết rằng Δ vuông góc vơi đường thẳng d có phương trình x – y + 2006 = 0.
Lời giải:
a) Đường tròn (T) có tâm là điểm (2 ; 1) và có bán kính bằng √2
b) Đường thẳng l: x – y + m = 0. Ta có:
l có điểm chung với (T)
c) Δ ⊥ d nên Δ có phương trình x + y + c = 0.
Ta có : Δ tiếp xúc với (T) khi và chỉ khi:
d(I; Δ) = R
Vậy có hai tiếp tuyến với (T) thỏa mãn đề bài là :
Δ1: x + y – 1 = 0
Δ2: x + y – 5 = 0
Bài 6 trang 201 Sách bài tập Hình học 10: Trong mặt phẳng Oxy cho elip (E) có tiêu điểm thứ nhất là (-√3;0) và đi qua điểm
a) Hãy xác định tọa độ các đỉnh của (E).
b) Viết phương trình chính tắc của (E).
c) Đường thẳng đi qua tiêu điểm thứ hai của elip (E) và vuông góc với trục Ox và cắt (E) tại hai điểm C và D. Tính độ dài đoạn thẳng CD.
Lời giải:
a) (E) có tiêu điểm F1(-√3;0) nên c = √3.
Phương trình chính tắc của (E) có dạng
Ta có:
Và a2 = b2 + c2 = b2 + 3
Thay vào (1) ta được :
⇔ 4b2 + 3b2 + 9 = 4b2(b + 3)
⇔ 4b4 + 5b2 – 9 = 0 ⇔ b2 = 1
Suy ra: a2 = 4
Ta có a = 2 ; b = 1.
Vậy (E) có bốn đỉnh là : (-2 ; 0), (2 ; 0), (0 ; -1) và (0 ; 1).
b) Phương trình chính tắc của (E) là :
c) (E) có tiêu điểm thứ hai là điểm (√3;0). Đường thẳng Δ đi qua điểm (√3;0) và vuông góc với Ox có phương trình x = √3
Phương trình tung độ giao điểm của Δ và (E) là :
Suy ra tọa độ của C và D là :
Vậy CD = 1.
Bài 7 trang 202 Sách bài tập Hình học 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): x2 + y2 – 6x – 6y + 14 = 0. Tìm điểm M thuộc trục hoành sao cho từ M kẻ được hai tiếp tuyến của (C) mà góc giữa hai tiếp tuyến đó bằng 60ο
Lời giải:
(Xem hình 3.30)
Đường tròn (C) có tâm I(3 ; 3) và có bán kính
Điểm M(x;0) thuộc Ox.
Từ M kẻ hai tiếp tuyến tiếp xúc với (C) tại A và B. Ta có:
Vậy có hai điểm M thỏa mãn đề bài, chúng có tọa độ là: M1(3 + √7;0) và M2(3 – √7;0)
Bài 8 trang 202 Sách bài tập Hình học 10: Cho đường tròn (C) tâm I(1;-2), bán kính R và điểm K(1;3).
a) Cho R = 1. Viết phương trình tiếp tuyến của (C) đi qua K;
b) Xác định R để từ K vẽ được đến (C) hai tiếp tuyến tiếp xúc với (C) lần lượt tại hai điểm M1, M2 sao cho diện tích tứ giác KM1IM2 bằng 2√6 .
Lời giải:
(Xem hình 3.31)
a) R = 1. Gọi Δ là đường thẳng đi qua điểm K(1 ; 3) và có hệ số góc m. Δ có phương trình y = m(x – 1) + 3
⇔ mx – y + (3 – m) = 0.
Ta có Δ tiếp xúc vơi (C) ⇔ d(I,Δ) = R
Vậy qua điểm K có hai tiếp tuyến với (C). Đó là :
Δ1: y = 2√6(x – 1) + 3 và Δ2: y = -2√6(x – 1) + 3
b) Ta có:
Ta có: SKM1IM2 = 2√6
⇔ 2SIM2K = 2√6
⇔ IM2. KM2 = 2√6
⇔ R2(25 – R2) = 24
⇔ R4 – 25R2 + 24 = 0
Vậy bán kính đường tròn bằng 1 hoặc 2√6.
Bài 9 trang 202 Sách bài tập Hình học 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): (x – 5)2 + (y – 3)2 = 4 và điểm A(1;2), một đường thẳng d đi qua A và cắt đường tròn (C) theo một dây cung MN có độ dài bằng 2√3. Viết phương trình của d.
Lời giải:
(Xem hình 3.32)
Đường tròn (C) có tâm I(5 ; 3) và có bán kính R = 2.
Gọi H là trung điểm của MN. Ta có
Phương trình đường thẳng d có dạng: y – 2 = k(x – 1) ⇔ kx – y + 2 = 0.
Ta có IH = 1
Vậy có hai điểm d thỏa mãn đề bài.
Đó là d1: y – 2 = 0 và d2: 8x – 15y + 22 = 0
Bài 10 trang 202 Sách bài tập Hình học 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho elip (E): . Gọi hai tiêu điểm của (E) lần lượt là F1, F2 và M thuộc (E) sao cho . Tìm tọa độ điểm M và tính diện tích tam giác MF1F2
Lời giải:
(Xem hình 3.33)
Elip (E) có phương trình chính tắc:
Ta có : a = 5, b = 3. Suy ra c2 = a2 – b2 = 25 – 9 = 16
Vậy c = 4.
Xét điểm M(x;y) thuộc elip, ta có:
Áp dụng định lí côsin trong tam giác F1MF2 ta có:
Ta lại có: M ∈ (E) ⇒
Thay (1) vào phương trình (2) ta được:
Vậy có bốn điểm M thỏa mãn đề bài.
Chúng có tọa độ là
Bài 11 trang 202 Sách bài tập Hình học 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm I(2;4), B(1;1), C(5;5). Tìm điểm A sao cho I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
Lời giải:
(Xem hình 3.34)
Ta có:
IB = IC ⇒ AB = AC
Gọi M là trung điểm của BC, ta có M(3 ; 3).
Phương trình đường thẳng IM: x + y – 6 = 0 (1)
Phương trình đường thẳng IB: 3x – y – 2 = 0 (2)
Gọi N là điểm đối xứng với M qua đường thẳng IB. Đặt N(x;y), ta có tọa độ trung điểm H của MN là
Ta có:
Ta có B(1;1). Phương trình đường thẳng BN: 7x + y – 8 = 0.
Điểm A là giao của hai đường thẳng BN và IM nên tọa độ của A là nghiệm của hệ phương trình
Vậy tọa độ điểm A là
Bài 12 trang 202 Sách bài tập Hình học 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho elip (E): Một góc vuông uOv (vuông tại O) quay quanh gốc O, cắt elip (E) tại M và N. Chứng minh rằng không đổi, từ đó suy ra MN luôn tiếp xúc với một đường tròn cố định.
Lời giải:
(Xem hình 3.35)
Gọi y = kx và y = -x/k là phương trình của Ou và Ov.
Phương trình hoành độ giao điểm của Ou và elip (E):
Ta có:
Suy ra :
Tương tự:
Suy ra:
Vậy
Vẽ đường cao OH của tam giác vuông OMN.
Ta có:
Suy ra:
Vậy MN luôn tiếp xúc với đường tròn cố định tâ O bán kính
Bài 13 trang 202 Sách bài tập Hình học 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): (x – 1)2 + (y – 2)2 = 4 và hai điểm A(1 ; 4), B(1; 1/2). Viết phương trình đường thẳng d đi qua B cắt đường tròn (C) tại M, N sao cho AMN có diện tích lớn nhất.
Lời giải:
(Xem hình 3.36)
Đường tròn (C) có tâm I(1;2) và có bán kính R = 2.
Ta có: xA = xI = xB
Suy ra A, I, B cùng thuộc đường thẳng có phương trình x = 1.
Ta có:
Suy ra điểm A nằm trên đường tròn và điểm B nằm trong hình tròn.
Gọi H và K là hình chiếu của I và A xuống đường thẳng d.
Ta có:
Suy ra SAMN = 7SIMN/3
= (7/3). (1/2). IM. IN. sin MIN = (14/3).sin MIN ≤ 14/3
SAMNlớn nhất ⇔ sin MIN = 1 ⇔ góc MIN = 90ο
⇔ IH = (R√2)/2 ⇔ d(I,MN) = √2
Phương trình đường thẳng MN là :
y – 0,5 = k(x – 1) ⇔ 2kx – 2y + (1 – 2k) = 0
Ta có: d(I,MN) = √2
Vậy phương trình đường thẳng d là:
Bài 14 trang 203 Sách bài tập Hình học 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật biết tọa độ hai đỉnh đối diện là (1;-5) và (6;2), phương trình của một đường chéo là 5x + 7y – 7 = 0. Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình chữ nhật.
Lời giải:
(Xem hình 3.37)
Đặt A(1 ; -5), C(6 ; 2) và BD có phương trình: 5x + 7y – 7 = 0.
Đặt xB = 7t ta có yB = 1 – 5t.
Vậy B(7t; 1 – 5t).
Suy ra: vectơ BA = (1 – 7t; -6 + 5t) và vectơ BC = (6 – 7t; 1 + 5t).
Ta có:
⇔ (1 – 7t)(6 – 7t) + (1 + 5t)(-6 + 5t) = 0
Vậy B(0;1); D(7;-4) hoặc B(7;-4); D(0;1).
Bài 15 trang 203 Sách bài tập Hình học 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có AB: 3x + 5y – 33 = 0; đường cao AH: 7x + y – 13 = 0; trung tuyến BM: x + 6y – 24 = 0 (M là trung điểm của AC). Tìm phương trình các cạnh còn lại của tam giác.
Lời giải:
(Xem hình 3.38)
Tọa độ điểm A là nghiệm của hệ phương trình:
Vậy A(1 ; 6)
Tọa độ điểm B là nghiệm của hệ phương trình:
Vậy B(6 ; 3).
Đặt C(x;y) ta suy ra trung điểm M của AC có tọa độ
Ta có: vectơ BC(x – 6; y – 3) và vectơ uAH(1; -7)
Ta có:
Suy ra tọa độ điểm C là nghiệm của hệ phương trình:
Vậy C(-1 ; 2).
Phương trình cạnh BC: x – 7y + 15 = 0
Phương trình cạnh AC: 2x – y + 4 = 0.
Bài 16 trang 203 Sách bài tập Hình học 10: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật có một đỉnh là O, diện tích bằng 12 và đường tròn ngoại tiếp (T) của có có phương trình là . Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình chữ nhật.
Lời giải:
(Xem hình 3.39)
Đường tròn (T) có tâm T(5/2; 0) và bán kính R = 5/2.
Vậy ta được:
Bài 17 trang 203 Sách bài tập Hình học 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường tròn:
• (C1): (x – 2)2 + (y – 2)2 = 4
• (C2): (x – 5)2 + (y – 3)2 = 16
a) Chứng minh rằng hai đường tròn (C1) , (C2) cắt nhau ;
b) Tìm tọa độ giao điểm của hai tiếp tuyến chung của (C1) và (C2).
Lời giải:
(Xem hình 3.40)
a)
• (C1) có tâm I(2;2) và bán kính R1 = 2
• (C2) có tâm J(5;3) và bán kính R2 = 4
Ta có:
Do: R2 – R1 < IJ < R2 + R1
Nên (C1) và (C2) cắt nhau tại hai điểm phân biệt.
b) Gọi Δ và Δ′ là hai tiếp tuyến chung của (C1) và (C2) . Δ tiếp xúc với (C1) và (C2) lần lượt tại A, B. Δ′ tiếp xúc với (C1) và (C2) lần lượt tại A’, B’.
Ta có:
Vậy ta được M(-1;1).
Bài 18 trang 203 Sách bài tập Hình học 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho elip (E): và điểm A(-1; 0,5). Gọi d là đưởng thẳng đi qua A có hệ số góc là m. Xác định m để d cắt (E) tại hai điểm phân biệt M và N sao cho A là trung điểm của MN.
Lời giải:
Phương trình đường thẳng d có dạng: y – 0,5 = m(x + 1) ⇔ y = m(x + 1) + 0,5.
Phương trình hoành độ giao điểm của d và (E) là:
x2/4 + (mx + m + 0,5)2 = 1
⇔ x2 + 4[mx + (m + 0,5)]2 = 4
⇔ (4m2 + 1)x2 + 4[(2m + 1)m]x + 4(m + 0,5)2 – 4 = 0
A là trung điểm của MN
⇔ 4m2 + 2m = 4m2 + 1 ⇔ m = 0,5
Bài 19 trang 203 Sách bài tập Hình học 10: Trong mặt phẳng Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có đỉnh A(2;-1), phương trình một đường chéo là x – 7y + 15 = 0 và độ dài cạnh AB = 3√2. Tìm tọa độ các đỉnh A, C, D biết yB là một số nguyên.
Lời giải:
Do tọa độ A không thỏa mãn phương trình đường thẳng x – 7y + 15 = 0 nên phương trình đường chéo BD là : x – 7y + 15 = 0, tọa độ điểm B là B(7t – 15; t).
Ta có :
AB = 3√2 ⇔ (7t – 17)2 + (t + 1)2 = 18
⇔ 50t2 – 236t + 272 = 0
( (∗) loại)
Vậy B(-1 ; 2)
Ta có:
Phương trình đường thẳng AD là :
1(x – 2) – 1(y + 1) = 0
⇔ x – y – 3 = 0
Tọa độ điểm D là nghiệm của hệ:
Vậy D(6 ; 3).
Ta có AC và BD cắt nhau tại trung điểm I.
Suy ra:
Vậy C(3 ; 6).
Bài 20 trang 203 Sách bài tập Hình học 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường tròn: (C1): x2 + y2 + 10x = 0 và (C2): x2 + y2 – 4x – 2y – 20 = 0 có tâm lần lượt là I, J.
a) Viết phương trình đường tròn (C) đi qua giao điểm của (C1) , (C2) và có tâm nằm trên đường thẳng d: x – 6y + 6 = 0.
b) Viết phương trình tiếp tuyến chung của (C1) và (C2). Gọi T1, T2 lần lượt là tiếp điểm của (C1) , (C2) với một tiếp tuyến chung, hãy viết phương trình đường thẳng Δ qua trung điểm của T1T2 và vuông góc với IJ.
Lời giải:
(Xem hình 3.43)
a) (C1) có tâm I(-5;0), bán kính R1 = 5. (C2) có tâm I(2;1), bán kính R2 = 5
Tọa độ của giao điểm A, B của (C1) và (C2) là nghiệm của hệ phương trình:
Ta được A(-1 ; -3), B(-2 ; 4).
Gọi K là tâm của (C) ta có KA = KB = R ⇒ K ∈ IJ.
Phương trình IJ là: x – 7y + 5 = 0.
Tọa độ K là nghiệm của hệ phương trình:
Vậy K(-12 ; -1). Ta có R2 = KA2 = 125.
Vậy phương trình của đường tròn (C) là : (x + 12)2 + (y + 1)2 = 125.
b) R1 = R2 = 5 ⇒ tiếp tuyến chung l của (C1) và (C2) song song với IJ. Phương trình l có dạng: x – 7y + c = 0.
Ta có: d(I,l) = R1
Vậy phương trình của hai tiếp tuyến chung của (C1) và (C2) là :
Đường thẳng AB đi qua trung điểm M của T1T2và vuông góc với IJ.
Phương trình của AB là: 7x + y + 10 = 0.
Bài 21 trang 204 Sách bài tập Hình học 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, lập phương trình chính tắc của elip (E) biết (E) có tiêu điểm F1(-2;0) và diện tích hình chữ nhật cơ sở bằng 12√5
Viết phương trình đường tròn (C) có tâm là gốc tọa độ và (C) cắt (E) tại bốn điểm tạo thành hình vuông.
Lời giải:
(Xem hình 3.44)
Phương trình elip (E) có dạng:
Ta có tiêu điểm F1(-2;0). Suy ra c = 2.
Diện tích hình chữ nhật cơ sở ABCD là 4ab. Suy ra 4ab = 12√5
Ta có : a2 = b2 + c2 = b2 + 4.
Giải hệ phương trình :
Ta được:
Vậy phương trình elip là:
Đường tròn (C) tâm O, bán kính R cắt elip tại bốn điểm M, N, P, Q.
Ta có MNPQ là hình vuông suy ra phương trình đường thẳng OM là : y = x.
Thay y = x vào phương trình elip ta được:
Vậy phương trình đường tròn (C) là :
Bài 22 trang 204 Sách bài tập Hình học 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có xA = 2, điểm C và trung điểm K của AD cùng thuộc trục Oy, tâm I thuộc trục Ox, AD = 2AB. Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD, biết rằng K có tung độ âm.
Lời giải:
Đặt A(2; a), K(0; k), C(0; c), I(1; 0) là tọa độ các điểm đã cho ta có:
AD = 2AB ⇒ AK = 2KI.
Ta có:
Thay (1) vào (2) ta được:
Suy ra a = -3.
Vậy A(2;-3), C(0;3) và K(0;-1).
Ta có:
Vậy D(-2;1)
Ta có:
Vậy B(4;-1).
Bài tập trắc nghiệm trang 204, 205, 206, 207, 208, 209 Sách bài tập Hình học 10:
Bài 1: Cho hình bình hành ABCD. Tổng vectơ là:
Lời giải:
Áp dụng quy tắc hình bình hành ta có:
Đáp án: A
Bài 2: Cho tam giác ABC có trọng tâm là G. Đặt . Vectơ AG bằng:
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 3: Cho E, F lần lượt là trung điểm của cạnh AB và AC của tam giác ABC không cân tại A. Tập hợp các điểm M thỏa mãn là:
A. Đường trung trực của EF B. Đường thẳng BA
C. Đường trung trực của BC D. Đường thẳng BC
Lời giải:
Vậy tập hợp các điểm M là đường trung trực của EF.
Đáp án: A
Bài 4: Cho tam giác ABC. Gọi I là điểm trên cạnh BC sao cho BI = 2IC. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Lời giải:
Đáp án: A
Bài 5: Cho tam giác ABC đều cạnh a. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Trong các đẳng thức sau đẳng thức nào sai?
Lời giải:
Gọi M là trung điểm BC, ta có: |GB→ + GC→| = 2|GM→| = 1/3a√3. Mệnh đề C sai.
Đáp án: C
Bài 6: Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(0;3), B(3;1). Tọa độ điểm M thỏa mãn là:
A. (6;-7) B. (-6;7)
C. (-6;-1) D. (6;-1)
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 7: Trong mặt phẳng Oxy, cho hình bình hành ABCD có A(-2;0), B(3;-2) và G(-1;2) là trọng tâm tam giác ADC. Tọa độ đỉnh D là:
A. (-2;4) B. (3;4)
C. (3;-4) D. (-3;4)
Lời giải:
G là trọng tâm tam giác ADC ⇔ DG→ = 1/3 DB→
Đáp án: D
Bài 8: Cho . Tìm tọa độ
Lời giải:
x→ = b→ – c→ – a→ = (5; -5).
Đáp án: C
Bài 9: Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác MNP có M(1;1), N(5;3) và P thuộc trục Oy, trọng tâm G của tam giác nằm trên trục Ox. Tọa độ của điểm P là:
A. (2;0) B. (0;-2)
C. (2;-4) D. (0;-4)
Lời giải:
P thuộc trục Oy nên xP = 0. Trọng tâm G của tam giác nằm trên trục Ox nên yG = 0, suy ra yP = -4.
Đáp án: D
Bài 10: Trong các khẳng định sau, tìm khẳng định sai:
A. sin 90ο > sin 180ο B. sin 90ο13′ > sin 90ο14′
C. sin 45ο > sin 46ο D. sin 110ο > sin 112ο
Lời giải:
0o < 45o < 46o < 90o nên sin45o < sin46o.
Đáp án: C
Bài 11: Giá trị của biểu thức mcos 90ο + psin 180ο bằng:
A. m B. n
C. p D. m + n
Lời giải:
cos90o = 0, sin180o = 0, sin90o = 1.
Đáp án: B
Bài 12: Để tính cos 120ο, một học sinh thực hiện các bước như sau:
Lập luận trên không đúng từ bước nào?
A. (I) B. (II) C. (III) D. (IV)
Lời giải:
Vì 90o < 120o < 180o nên cos120o < 0.
Đáp án: D
Bài 13: Giá trị của biểu thức S = sin23ο + sin215ο + sin275ο + sin287ο bằng:
A. S = 1 B. S = 0
C. S = 2 D. S = 4
Lời giải:
sin87o = cos3o, sin75o = cos15o nên S = 2.
Đáp án: C
Bài 14: Rút gọn biểu thức S = cos(90ο – x)sin(180ο – x) – sin(90ο – x)cos(180ο – x) ta được:
A. S = 1 B. S = 0
C. S = sin2x – cos2x D. S = 2sinxcosx
Lời giải:
Áp dụng công thức sina.cosb – sinb.cosa = sin(a – b) ta có S = 1.
Đáp án: A
Bài 15: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = a, BC = 2a. Tích vô hướng bằng:
A. 3a2 B. a2 C. -a2 D. -3a2
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 16: Trong mặt phẳng Oxy cho các điểm A(1;1), B(2;4), C(10;-2). Góc BAC bằng bao nhiêu?
A. 90ο B. 60ο C. 45ο D. 30ο
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 17: Trong mặt phẳng Oxy cho các điểm A(1;1), B(2;4), C(10;-2). Tích vô hướng bằng:
A. 30 B. 10 C. -10 D. -30
Lời giải:
BA→ = (-1; -3), BC→ = (8; -6) nên BA→. BC→ = -8 + 18 = 10.
Đáp án: B
Bài 18: Tam giác ABC có các cạnh a, b, c. cosB bằng biểu thức nào sau đây?
Lời giải:
Áp dụng định lý côsin ta chọn D.
Đáp án: D
Bài 19: Độ dài trung tuyến mc ứng với cạnh c của tam giác ABC bằng biểu thức nào sau đây?
Lời giải:
Áp dụng công thức b2 + a2 = 2mc2 + c2/2.
Đáp án: C
Bài 20: Gọi S là diện tích ta, giác ABC. Trong các khẳng định sau, tìm khẳng định đúng.
A. S = a.ha B. S = abcosC/2
C. S = abc/4R D. S = absinC
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 21: Tam giác ABC có ba cạnh thỏa mãn hệ thức: a2 = b2 – c2 – ac. Góc B bằng bao nhiêu?
A. 150ο B. 120ο
C. 60ο D. 30ο
Lời giải:
Ta có cosB = (-1)/2.
Đáp án: B
Bài 22: Tam giác ABC có các cạnh là a = 6, b = 4√2, c = 2. M là điểm trên cạnh BC sao cho BM = 3. Độ dài đoạn AM bằng bao nhiêu?
A. 3 B. 9 C. 4 D. (√108)/2
Lời giải:
Ta có M là trung điểm BC. Áp dụng công thức b2 + c2 = 2ma2 + a2/2.
Đáp án: A
Bài 23: Cho tam giác ABC có ba cạnh thỏa mãn hệ thức: b + c = 2a. Trong các mệnh đề sau, mện đề nào đúng?
A. cosB + cosC = 2cosA B. sinB + sinC = 2sinA
C. sinB + sinC = (sinA)/2 D. sinB + cosC = 2sinA
Lời giải:
Thay b = 2R.sinB, c = 2R.sinC, a = 2R.sinA.
Đáp án: B
Bài 24: Gọi S = m2a + m2b + m2c là tổng bình phương độ dài ba trung tuyến của tam giác ABC. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. S = 3(a2 + b2 + c2)/4 B. S = (a2 + b2 + c2)
C. S = 3(a2 + b2 + c2)/2 D. S = 3(a2 + b2 + c2)
Lời giải:
Thay ma2 = 1/2(b2 + c2 – a2/2), 〖m_b〗2 = 1/2(a2 + c2 – b2/2), 〖m_c〗2 = 1/2(a2 + b2 – c2/2).
Đáp án: A
Bài 25: Cho tam giác ABC, biết cạnh a = 17,4; góc B = 44ο33′; góc C = 64ο. Cạnh b bằng bao nhiêu?
A. 16,5 B. 12,9
C. 15,6 D. 22,1
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 26: Cho tam giác ABC biết các cạnh a = 16,8; góc B = 56ο13′; góc C = 71ο. Cạnh c bằng bao nhiêu?
A. 29,9 B. 14,1
C. 17,5 D. 19,9
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 27: Cho tam giác ABC biết các cạnh a = 49,4; b = 26,4; góc C = 47ο20′. Cạnh c bằng bao nhiêu?
A. 64 B. 37
C. 28,5 D. 136,9
Lời giải:
Áp dụng công thức c2 = a2 + b2 – 2ac.cosC.
Đáp án: B
Bài 28: Cho tam giác ABC biết các cạnh a = 24; b = 13; c = 15. Góc A bằng:
A. 33ο34′ B. 117ο49′
C. 28ο37′ D. 58ο24′
Lời giải:
Áp dụng công thức
Đáp án: B
Bài 29: Cho tam giác ABC biết các cạnh a = 13; b = 14; c = 15. Góc B bằng:
A. 59ο49′ B. 53ο7′
C. 59ο29′ D. 62ο22′
Lời giải:
Áp dụng công thức
Đáp án: C
Bài 30: Cho tam giác ABC có tọa độ các đỉnh là A(1;2), B(3;1), C(5;4). Phương trình đường cao vẽ từ A là:
A. 2x + 3y – 8 = 0 B. 3x – 2y – 5 = 0
C. 5x – 6y + 7 = 0 D. 3x – 2y + 5 = 0
Lời giải:
Đường cao vẽ từ A có vectơ pháp tuyến BC→ = (2;3) nên có phương trình là: 2(x – 1) + 3(y – 2) = 0 hay 2x + 3y – 8 = 0.
Đáp án: A
Bài 31: Cho tam giác ABC với A(-1;1), B(4;7), C(3;-2). Phương trình tham số của trung tuyến CM là:
Lời giải:
Ta có trung điểm của AB là điểm M(3/2; 4). Trung tuyến CM đi qua điểm C(3;-2) và có vectơ chỉ phương (CM→ = ((-3)/2;6) = (-3)/2(1; -4) nên có phương trình tham số:
Đáp án: B
Bài 32: Cho phương trình tham số của đường thẳng d: . Phương trình tổng quát của đường thằng d là:
A. 2x + y – 1 = 0 B. 2x + y + 1 = 0
C. x + 2y + 2 = 0 D. x + 2y – 2 = 0
Lời giải:
2x + y – 1 = 0.
Đáp án: A
Bài 33: Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn?
A. x2 + 2y2 – 4x – 8y + 1 = 0 B. 4x2 + y2 – 10x – 6y – 2 = 0
C. x2 + y2 – 2x – 8y + 20 = 0 D. x2 + y2 – 4x + 6y – 12 = 0
Lời giải:
x2 + y2 – 4x + 6y – 12 = 0.
Đáp án: D
Bài 34: Cho đường tròn (C): x2 + y2 + 2x + 4y – 20 = 0. Trong các khẳng định sau, tìm khẳng định sai.
A. (C) có tâm I(1;2)
B. (C) có bán kính R = 5
C. (C) đi qua điểm M(2;2)
D. (C) không đi qua điểm A(1;1)
Lời giải:
(C) có tâm I(-1; -2). Mệnh đề A sai.
Đáp án: A
Bài 35: Cho đường tròn (C): x2 + y2 – 4x – 2y = 0 và đường thẳng Δ: x + 2y + 1 = 0.
Trong các khẳng định sau, tìm khẳng định đúng.
A. Δ đi qua tâm của (C).
B. Δ cắt (C) tại hai điểm.
C. Δ tiếp xúc (C).
D. Δ không có điểm chung với (C)
Lời giải:
Đường tròn (C) có tâm I(2;1) và có bán kính R = √5. Ta có:
Đáp án: C
Bài 36: Cho ba điểm A(3;5), B(2;3), C(6;2). Đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC có phương trình là:
Lời giải:
Phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC có dạng:
x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0. Thay tọa độ của ba điểm A, B, C vào ta được hệ phương trình:
Suy ra phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là
x2 + y2 – 25/6 x – 19/6 y + 68/3 = 0. Chọn C.
Đáp án:
Bài 37: Lập phương trình chính tắc của elip có hai đỉnh (-3;0), (3;0) và hai tiêu điểm (-1;0), (1;0) ta được:
Lời giải:
Đáp án: C
Bài 38: Cho elip (E): 4x2 + 9y2 = 36. Trong các khẳng định sau, tìm khẳng định sai.
A. (E) có trục lớn bằng 6. B. (E) có trục nhỏ bằng 4
C. (E) có tiêu cự bằng √5 D. (E) có tâm sai bằng (√5)/3
Lời giải:
(E) có tiêu cự bằng 2c = 2√5. Vậy mệnh đề C sai.
Đáp án: C
Bài 39: Cho elip (E): và đường thẳng Δ: x + y + 5 = 0. Tích các khoảng cách từ hai tiêu điểm của (E) đến Δ bằng:
A. 16 B. 9
C. 81 D. 7
Lời giải:
(E) có hai tiêu điểm F1(-√7;0), F2(√7;0)
d(F1,Δ). d(F2,Δ) = 9.
Đáp án: B