Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
- Sách giáo khoa đại số và giải tích 12
- Sách giáo khoa hình học 12
- Sách giáo khoa giải tích 12 nâng cao
- Sách giáo khoa hình học 12 nâng cao
- Giải Toán Lớp 12
- Sách Giáo Viên Giải Tích Lớp 12
- Sách Giáo Viên Hình Học Lớp 12
- Sách Giáo Viên Giải Tích Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Giáo Viên Hình Học Lớp 12 Nâng Cao
- Giải Toán Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Giải Tích Lớp 12
- Sách Bài Tập Giải Tích Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Hình Học Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Hình Học Lớp 12
Sách Giải Sách Bài Tập Toán 12 Bài 2: Phương trình mặt phẳng giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 12 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Bài 3.17 trang 114 Sách bài tập Hình học 12: Viết phương trình mặt phẳng (α) trong các trường hợp sau:
a) (α) đi qua điểm M(2; 0; 1) và nhận n→ = (1; 1; 1) làm vecto pháp tuyến;
b) (α) đi qua điểm A(1; 0; 0) và song song với giá của hai vecto u→ = (0; 1; 1), v→ = (−1; 0; 2);
c) (α) đi qua ba điểm M(1; 1; 1), N(4; 3; 2), P(5; 2; 1).
Lời giải:
a) Phương trình (α) có dạng: (x – 2) + (y) + (z – 1) = 0 hay x + y + z – 3 = 0
b) Hai vecto có giá song song với mặt phẳng (α) là: u→ = (0; 1; 1) và v→ = (−1; 0; 2).
Suy ra (α) có vecto pháp tuyến là n→ = u→ ∧ v→ = (2; −1; 1)
Mặt phẳng (α) đi qua điểm A(1; 0; 0) và nhận n→ = (2; −1; 1) là vecto pháp tuyến. Vậy phương trình của (α) là: 2(x – 1) – y + z = 0 hay 2x – y + z – 2 = 0
c) Hai vecto có giá song song hoặc nằm trên (α) là: MN→ = (3; 2; 1) và MP→ = (4; 1; 0).
Suy ra (α) có vecto pháp tuyến là n→ = MN→ ∧ MP→ = (−1; 4; −5)
Vậy phương trình của (α)(α) là: -1(x – 1) + 4(y – 1) – 5(z – 1) = 0 hay x – 4y + 5z – 2 = 0
Bài 3.18 trang 114 Sách bài tập Hình học 12: Viết phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB với A(1; -2; 4), B(3; 6; 2).
Lời giải:
Đoạn thẳng AB có trung điểm là I(2; 2; 3)
Mặt phẳng trung trực của đoạn AB đi qua I và có vecto pháp tuyến là n→ = IB→ = (1; 4; −1). Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn AB là:
1(x – 2) + 4(y – 2) – 1(z – 3) = 0 hay x + 4y – z – 7 = 0.
Bài 3.19 trang 114 Sách bài tập Hình học 12: Cho tứ diện có các đỉnh là A(5; 1; 3), B(1; 6; 2), C(5; 0 ; 4), D(4; 0 ; 6)
a) Hãy viết phương trình mặt phẳng (ABC).
b) Hãy viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua điểm D và song song với mặt phẳng (ABC).
Lời giải:
a) Ta có: AB→ = (−4; 5; −1) và AC→ = (0; −1; 1) suy ra n→ = AB→ ∧ n→ = (4; 4; 4)
Do đó (ABC) có vecto pháp tuyến là n→ = (4; 4; 4) hoặc n’→ = (1; 1; 1)
Suy ra phương trình của (ABC) là: (x – 5) + (y – 1) + (z – 3) = 0 hay x + y + z – 9 =0
b) Mặt phẳng (α) đi qua điểm D và song song với mặt phẳng (ABC) nên (α) cũng có vecto pháp tuyến là n’→ = (1; 1; 1)
Vậy phương trình của (α) là: (x – 4) + (y) + (z – 6) = 0 hay x + y + z – 10 = 0.
Bài 3.20 trang 114 Sách bài tập Hình học 12: Hãy viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua gốc tọa độ O(0; 0; 0) và song song với mặt phẳng (β) : x + y + 2z – 7 = 0.
Lời giải:
Mặt phẳng (α) song song với mặt phẳng (β): x + y + 2z – 7 = 0
Vậy phương trình của (α) có dạng : x + y + 2z + D = 0
(α) đi qua gốc tọa độ O(0; 0; 0) suy ra D = 0.
Vậy phương trình của (α) là x + y + 2z = 0.
Bài 3.21 trang 114 Sách bài tập Hình học 12: Lập phương trình mặt phẳng (α) đi qua hai điểm A(0; 1; 0) , B(2; 3; 1) và vuông góc với mặt phẳng (β): x + 2y – z = 0 .
Lời giải:
Mặt phẳng (α) đi qua hai điểm A, B và vuông góc với mặt phẳng (β): x + 2y – z = 0.
Vậy hai vecto có giá song song hoặc nằm trên (α) là AB→ = (2; 2; 1) và nβ→ = (1; 2; −1).
Suy ra (α) có vecto pháp tuyến là: nα→ = (−4; 3; 2)
Vậy phương trình của (α) là: -4x + 3(y – 1) + 2z = 0 hay 4x – 3y – 2z + 3 = 0
Bài 3.22 trang 115 Sách bài tập Hình học 12: Xác định các giá trị của A, B để hai mặt phẳng sau đây song song với nhau:
(α): Ax – y + 3z + 2 = 0
(β): 2x + By + 6z + 7 = 0
Lời giải:
(α)//(β)
⇔
Bài 3.23 trang 115 Sách bài tập Hình học 12: Tính khoảng cách từ điểm M(1; 2; 0) lần lượt đến các mặt phẳng sau:
a) (α): x + 2y – 2z + 1 = 0
b) (β): 3x + 4z + 25 = 0
c) (γ): z + 5 = 0
Lời giải:
a) d(M,(α)) = 2
b) d(M,(β)) = 28/5
c) d(M,(γ)) = 5
Bài 3.24 trang 115 Sách bài tập Hình học 12: Tìm tập hợp các điểm cách đều hai mặt phẳng
(α) : 3x – y + 4z + 2 = 0
(β) : 3x – y + 4z + 8 = 0
Lời giải:
Xét điểm M(x; y; z). Ta có: M cách đều hai mặt phẳng (α) và (β)
⇔ d(M, (α)) = d(M, (β))
⇔ 3x – y + 4z + 5 = 0
Bài 3.25 trang 115 Sách bài tập Hình học 12: Cho hình lập phương ABCD. A’B’C’D’ có cạnh bằng 1. Dùng phương pháp tọa độ để:
a) Chứng minh hai mặt phẳng (AB’D’) và (BC’D) song song:
b) Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng đó.
Lời giải:
Ta chọn hệ trục tọa độ sao cho các đỉnh của hình lập phương có tọa độ là:
A(0; 0; 0), B(1;0; 0), D(0; 1; 0)
B’(1; 0 ; 1), D’(0; 1; 1), C’ (1; 1; 1)
a) Phương trình của hai mặt phẳng (AB’D’) và (BC’D) là :
x + y – z = 0 và x + y – z – 1 = 0
Ta có:
Vậy (AB’D’) // (BC’D)
b) d((AB′D′),(BC′D)) = d(A,(BC′D)) = 1/√3
Bài 3.26 trang 115 Sách bài tập Hình học 12: Lập phương trình của mặt phẳng (α) đi qua điểm M(3; -1; -5) đồng thời vuông góc với hai mặt phẳng:
(β): 3x – 2y + 2z + 7 = 0
(γ): 5x – 4y + 3z + 1 = 0
Lời giải:
Mặt phẳng (α) vuông góc với hai mặt phẳng (β) và (γ), do đó hai vecto có giá song song hoặc nằm trên (α) là: nβ→ = (3; −2; 2) và nγ→ = (5; −4; 3).
Suy ra nα→ = nβ→ ∧ nγ→ = (2; 1; −2)
Mặt khác (α)(α) đi qua điểm M(3; -1; -5) và có vecto pháp tuyến là nα→. Vậy phương trình của (α) là: 2(x – 3) + 1(y + 1) – 2(z + 5) = 0 hay 2x + y – 2z – 15 = 0.
Bài 3.27 trang 115 Sách bài tập Hình học 12: Cho điểm A(2; 3; 4). Hãy viết phương trình của mặt phẳng (α) đi qua các hình chiếu của điểm A trên các trục tọa độ.
Lời giải:
Hình chiếu của điểm A(2; 3; 4) lên các trục Ox, Oy, Oz lần lượt là B(2; 0; 0), C(0; 3; 0), D(0; 0 ; 4). Mặt phẳng (α) đi qua ba điểm B, C, D nên
(α) có phương trình theo đoạn chắn là:
hay 6x + 4y + 3z – 12 = 0
Bài 3.28 trang 115 Sách bài tập Hình học 12: Xét vị trí tương đối của các cặp mặt phẳng cho bởi phương trình tổng quát sau đây:
a) (α1): 3x − 2y − 3z + 5 = 0, (α′1): 9x − 6y − 9z – 5 = 0
b) (α2): x − 2y + z + 3 = 0, (α′2): x − 2y – z + 3 = 0
c) (α3): x – y + 2z – 4 = 0, (α′3): 10x − 10y + 20z – 40 = 0
Lời giải:
a) (α1) // (α′1)
b) (α2) cắt (α′2)
c) (α3) ≡ (α′3)
Bài 3.29 trang 115 Sách bài tập Hình học 12: Viết phương trình của mặt phẳng (β) đi qua điểm M(2; -1; 2), song song với trục Oy và vuông góc với mặt phẳng (α): 2x – y + 3z + 4 = 0
Lời giải:
Mặt phẳng (β) song song với trục Oy và vuông góc với mặt phẳng (α):
2x – y + 3z + 4 = 0, do đó hai vecto có giá song song hoặc nằm trên (β) là: j→ = (0; 1; 0) và nα→ = (2; −1; 3)
Suy ra (β) có vecto pháp tuyến là nβ→ = j→ ∧ nα→ = (3; 0; −2)
Mặt phẳng (β) đi qua điểm M(2; -1; 2) có vecto pháp tuyến là: nβ→ = (3; 0; −2)
Vậy phương trình của (β) là: 3(x – 2) – 2(z – 2) = 0 hay 3x – 2z – 2 = 0
Bài 3.30 trang 115 Sách bài tập Hình học 12: Lập phương trình của mặt phẳng (α) đi qua điểm M(1; 2; 3) và cắt ba tia Ox, Oy, Oz lần lượt tại A, B, C sao cho thể tích tứ diện OABC nhỏ nhất.
Lời giải:
Gọi giao điểm của (α) với ba tia Ox, Oy, Oz lần lượt là A(a; 0; 0), B(0; b; 0), C(0; 0 ; c) (a, b, c > 0).
Mặt phẳng (α) có phương trình theo đoạn chắn là:
Do (α) đi qua M(1; 2; 3) nên ta thay tọa độ của điểm M vào (1):
Thể tích của tứ diện OABC là:
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si ta có:
⇒ abc ≥ 27.6 ⇒ V ≥ 27
Ta có: V đạt giá trị nhỏ nhất ⇔ V = 27
Vậy phương trình mặt phẳng (α) thỏa mãn đề bài là:
hay 6x + 3y + 2z – 18 = 0