Phần Số học – Chương 2: Số nguyên

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Sách Giải Sách Bài Tập Toán 6 Bài 4: Cộng hai số nguyên cùng dấu giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 35 trang 72 SBT Toán 6 Tập 1: Tính

a. 8274 + 226

b. (-5) + (-11)

c. (-43) + (-9)

Lời giải:

a. 8274 + 226 = 8500

b. (-5) + (-11) = -(5 + 11) = -16

c. (-43) + (-9) = -( 43 + 9) = -52

Bài 36 trang 72 SBT Toán 6 Tập 1: Tính

a. (-7) + (-328)

b. 12 + |-23|

c. |-46| + |+12|

Lời giải:

a. (-7) + (-328) = -(7 + 328 ) = -335

b. 12 + |-23| = 12 + 23 = 35

c. |-46| + | +12| = 46 + 12 = 58

Bài 37 trang 72 SBT Toán 6 Tập 1: Điền dấu <, > thích hợp vào ô trống:

a. (-6) + (-3) ….. (-6)

b. (-9) + (-12) …. (-20)

Lời giải:

a. (-6) + (-3) < (-6)

b. (-9) + (-12) < (-20)

Bài 38 trang 72 SBT Toán 6 Tập 1: Vào một buổi trưa nhiệt độ ở Mát –xco- va là -7oC. Nhiệt độ đêm hôm đó ở Mát-xco-va là bao nhiêu, biết nhiệt đọ giảm 6oC

Lời giải:

Nhiệt độ đêm hôm đó ở Mát-xco-va gảm 6oC tức là tằng -6oC

Vậy nhiệt độ đêm hôm đó ở Mát-xco-va là:

(-7) + (-6) = -(7 + 6) = -13oC

Bài 39 trang 72 SBT Toán 6 Tập 1: tính giá trị của biểu thức

a. x + (-10), biết x = -28

b. (-267) + y, biết y = -33

Lời giải:

a. (-28) + (-10) = -(28 + 10) = -38

b. (-267) + (-33) = -(267 + 33) = -300

Bài 40 trang 72 SBT Toán 6 Tập 1: Hãy nêu ý nghĩa thực của các câu sau:

a. Nhiệt độ toC, nếu t = 12; -3;0

b. Số tiền tăng a nghìn đồng, nếu a = 70, -500,0

Lời giải:

a.   Nhiệt độ tăng 12oC nghĩa là nhiệt độ tăng thêm 12oC

   Nhiệt độ tăng -3oC nghĩa là nhiệt độ giảm 3oC

   Nhệt độ tăng 0oC nghĩa là nhiệt độ không thay đổi

b.   Số tiền tăng 70 nghìn đồng nghĩa là có thêm 70 nghìn đồng

   Số tiền tẳng thêm -500 nghìn đồng nghĩa là mắc nợ thêm 500 nghìn đồng

   Số tiền tăng thêm 0 nghìn đồng nghãi là số tiền không thay đổi

Bài 41 trang 72 SBT Toán 6 Tập 1: Viết hai số tiếp theo của mỗi dãy số sau:

a. 2;4;6;8…

b. -3;-5;-7;-9…

Lời giải:

a. 2;4;6;8;10;12;…

b. -3;-5;-7;-9;-11;-13;…

Bài 4.1 trang 72 SBT Toán 6 Tập 1: Tìm x ∈ Z, biết:

a) x = (-1) + (-99) ;

b) x = (-105) + (-15).

Lời giải:

a) x = -(1 + 99) = -100;

b) x = -(105 + 15) = -120.

Bài 4.2 trang 72 SBT Toán 6 Tập 1: Phát biểu sau đây đúng hay sai?

Muốn cộng hai số nguyên cùng dấu, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu chung trước kết quả.

Lời giải:

Đúng.

Bài 4.3 trang 72 SBT Toán 6 Tập 1: So sánh và rút ra nhận xét:

a) |3 + 17| với |3| + |17|;

b) |−3 + (−17)| với |−3| + |−17|

Lời giải:

a) |3 + 17| = |3|+|17| (=20);

b) |−3 + (−17)| = |−3| + |−17| (= 20)

Nhận xét: Giá trị tuyệt đối của tổng hai số nguyên cùng dấu bằng tổng các giá trị tuyệt đối của chúng.

Bài 4.4 trang 72 SBT Toán 6 Tập 1: Khoanh tròn chữ đúng trước kết quả đúng. Tổng của -19 và -513 là:

(A) 532 ;    (B) -532 ;   (C) 522 ;    (D) -522.

Lời giải:

Chọn (B) -532.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1065

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống