Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
- Giải Toán Lớp 6
- Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 1
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 6 tập 2
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 6 Tập 1
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 6 Tập 2
- Bài Tập Toán Lớp 6 Tập 1
- Bài Tập Toán Lớp 6 Tập 2
Sách Giải Sách Bài Tập Toán 6 Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Bài 29 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1: Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
a. Tập hợp A các số tự nhiên x mà x – 5 =13
b. Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 8 = 8
c. Tập hợp C các số tự nhiên x mà x.0 = 0
d. Tập hợp D các số tự nhiên x mà x.0 = 7
Lời giải:
a. Ta có: x – 5 = 13 ⇒ x = 18. Vậy A = {18}
Tập hợp A có một phần tử
b. Ta có: x + 8 = 8 ⇒ x = 0. Vậy B = {0}
Tập hợp B có một phần tử
c. Ta có: x.0 = 0 ⇒ x∈ N. Vậy C = N
Tập hợp C có vô số phần tử
d. Ta có : x.0 = 7. Vậy D = ∅
Vậy tập hợp D không có phần tử nào
Bài 30 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1: Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
a. Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 50
b. Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 8 nhưng nhỏ hơn 9.
Lời giải:
a. Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 50 là: A = {1; 2;…50}
Tập hợp A có (50 – 0) + 1 = 51 phần tử
b. Vì 8 và 9 là hai số tự nhiên liên tiếp nên không có số tự nhiên nào lớn hơn 8 nhưng nhỏ hơn 9.
Vậy tập hợp B không có phần tử nào.
Bài 31 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1: Cho A = {0}. Có thể nói rằng A = ∅ được không?
Lời giải:
Không. Vì tập hợp rỗng không có phần tử nào trong khi tập hợp A có một phần tử là 0.
Bài 32 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 8, rồi dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện mối quan hệ giữa hai tập hợp trên.
Lời giải:
Tập hợp A = {0; 1; 2; 3; 4; 5 }
B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7 }
Ta có A ⊂ B
Bài 33 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1: Cho tập hợp A = {8;10}. Điền kí hiệu ⊂ ∈ hoặc = vào ô trống:
Lời giải:
Bài 34 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1: tính số phần tử của các tập hợp:
a. A = {40; 41; 42…; 99; 100}
b. B = {10; 12; 14..; 96; 98}
c. C ={35; 37;…; 103; 105}
Lời giải:
a. Tập hợp A gồm các số tự nhiên liên tiếp từ 40 đến 100 nên số phần tử của tập A là:
(100 – 40) + 1 = 61
Vậy tập hợp A có 61 phần tử
b. Tập hợp B gồm các số tự nhiên chẵn liên tiếp từ 10 đến 98 nên số phần tử của tập hợp B là:
(98 – 10) : 2 + 1 = 45
Vậy tập hợp B có 45 phần tử
c. Tập hợp C gồm các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ 35 đến 105 nên số phần tử của tập hợp B là:
(105 – 35) : 2 + 1 = 36
Vậy tập hợp C có 36 phần tử
Bài 35 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1: cho hai tập hợp A = {a,b,c,d} và B = {a,b}
a. Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập A và B
b. Dùng hình vẽ minh hoạ hai tập A và B
Lời giải:
a. Ta có: B ⊂ A
b:
Bài 36 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1: cho tập hợp A = {1;2;3}. Trong các cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai?
1 ∈A {1}∈ A 3 ⊂ A {2,3} ⊂ A
Lời giải:
1 ∈A Đúng {1}∈ A Sai 3 ⊂ A Sai {2,3} ⊂ A Đúng
Bài 37 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1: Cho ví dụ hai tập hợp A và B mà A ⊂ B và B ⊂ A
Lời giải:
Ví dụ: A = {cam, quýt, bưởi}
B = {quýt, bưởi, cam}
Bài 38 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1: Cho tập hợp M ={ a,b,c}. Viết các tập hợp con của tập M sao cho mỗi tập hợp con đó phải có hai phần tử.
Lời giải:
Các tập hợp con của M = {a,b,c} mà mỗi tập con của M phải có hai phần tử : {a,b}; {a,c}, {b.c}
Bài 39 trang 10 SBT Toán 6 Tập 1: . Gọi A là tập hợp các học sinh củaA có hai điểm 10 trở lên, B là tập hợp các học sinhA có 3 điểm 10 trở lên, M là tập hợp các học sinhA có 4 điểm 10 trở lên. Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai trong ba tập trên.
Lời giải:
B ⊂ A; M ⊂ B; M ⊂ A
Bài 40 trang 11 SBT Toán 6 Tập 1: có bao nhiêu số tự nhiên có bốn chữ số?
Lời giải:
Số tự nhiên có 4 chữ số bao gồm: {1000,1001,…9999}
Vậy có : (9999- 1000) + 1 = 9000 số
Bài 41 trang 11 SBT Toán 6 Tập 1: có bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số?
Lời giải:
Số tự nhiên chẵn có ba chữ số gồm: {100;102;…998}
Vậy có: (998 – 100) : 2 + 1 = 450 số
Bài 42 trang 11 SBT Toán 6 Tập 1: Bạn Tâm đánh số trang bằng các số tự nhiên từ 1 đến 100. Bạn Tâm phải viết tất cả bao nhiêu chữ số?
Lời giải:
Từ 1 đến 9 có 9 số có 1 chữ số. Bận Tâm phải viết 9 chữ số
Từ 10 đến 99 có (99 – 10) + 1 = 90 số có hai chữ số. Bạn Tâm phải viết 2.90 = 180 chữ số
Số 100 có 3 chữ số. Bạn Tâm phải viết 3 chữ số
Vậy ban Tâm hải viết tất cả: 9 + 180 + 3 = 192 chữ số
Bài 4.1 trang 11 SBT Toán 6 Tập 1: Cho tập hợp A = {a,b,c,d,e}. Số tập hợp con của A mà có bốn phần tử là:
(A) 6; (B) 5; (C) 4; (D) 3.
Hãy chọn phương án đúng.
Lời giải:
Chọn (B) 5.
Bài 4.2 trang 11 SBT Toán 6 Tập 1: Tìm số phần tử của các tập hợp sau:
a) Tập hợp A các tháng dương lịch có 31 ngày;
b) Tập hợp B các tháng dương lịch có 30 ngày;
c) Tập hợp C các tháng dương lịch có 29 hoặc 28 ngày;
d) Tập hợp D các tháng dương lịch có 27 ngày.
Lời giải:
a) A có 7 phần tử.
b) B có 4 phần tử.
c) C có 1 phần tử.
d) D không có phần tử nào (D = ∅)