Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
- Giải Toán Lớp 6
- Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 1
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 6 tập 2
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 6 Tập 1
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 6 Tập 2
- Bài Tập Toán Lớp 6 Tập 1
- Bài Tập Toán Lớp 6 Tập 2
Sách Giải Sách Bài Tập Toán 6 Bài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Bài 86 trang 16 SBT Toán 6 Tập 1: Viết gọn các tích sau bằng cách dùng luỹ thừa
a. 7.7.7.7
b. 3.5.15.15
c. 2.2.5.5.2
d. 1000.10.10
Lời giải:
a. 7.7.7.7 = 74
b. 3.5.15.15 = 15.15.15 = 153
c. 2.2.5.5.2 = 23.52
d. 1000.10.10 = 10.10.10.10.10 = 105
Bài 87 trang 16 SBT Toán 6 Tập 1: Tính giá trị các luỹ thừa sau:
a. 25 b. 34 c. 43 d. 54
Lời giải:
a. 25= 2.2.2.2.2 = 32
b. 34 = 3.3.3.3 = 81
c. 43 = 4.4.4 = 64
d. 54= 5.5.5.5 = 625
Bài 88 trang 16 SBT Toán 6 Tập 1: Viết kết quả của phép tính dưới dạng một luỹ thừa
a. 53.56
b. 34.3
Lời giải:
a. 53.56 = 5(3+6)= 59
b. 34.3 = 3(4+1) = 35
Bài 89 trang 16 SBT Toán 6 Tập 1: Trong các số sau, số nào là luỹ thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn: 1;8;10;16;40;125.
Lời giải:
Các cố là luỹ thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1.
8 = 23; 16 = 42; 125 = 53.
Bài 90 trang 16 SBT Toán 6 Tập 1: Viết mỗi số sau dưới dạng luỹ thừa của 10:
10 000; 1 000 000 000
Lời giải:
10 000 = 104; 1 000 000 000 = 109;
Bài 91 trang 16 SBT Toán 6 Tập 1: Số nào lớn hơn trong hai số sau:
a. 26 và 82.
b. 53 và 35.
Lời giải:
a. 26 = 2.2.2.2.2.2 = 64; 82 = 8.8 = 64. Vậy 26=82
b. 53 = 5.5.5 = 125; 35 = 3.3.3.3.3 = 243. Vậy 53<35
Bài 92 trang 16 SBT Toán 6 Tập 1: Viết gọn bằng cách dùng luỹ thừa
a. a.a.a.b.b
b. m.m.m.m + p.p
Lời giải:
a. a.a.a.b.b = a3.b2
b. m.m.m.m + p.p = m4 + p2.
Bài 93 trang 16 SBT Toán 6 Tập 1: viết kết quả của phép tính dưới dạng luỹ thừa:
a. a3.a5
b. x7.x.x4
c. 35.45
d. 85.23
Lời giải:
a. a3.a5= a3+5 = a8
b. x7.x.x4 = x7+1+4 = x12
c. 35.45 = 3.3.3.3.3.4.4.4.4.4
= (3.4).(3.4).(3.4).(3.4).(3.4) = 12.12.12.12.12 = 125
d. 85.23 = 85.8=85+1=86
Bài 94 trang 16 SBT Toán 6 Tập 1: Dùng luỹ thừa để viết các số sau:
a. Khối lượng Trái đất bằng 600…00 tấn (21 chữ số 0)
b. Khối lượng khí quyển Trái đất bằng 500…00 tấn ( 15 chữ số 0)
Lời giải:
a. 600..00 = 6.100..00 = 6.1021tấn
b. 500..00 = 5.100..00 = 5.1015tấn
Bài 95 trang 16 SBT Toán 6 Tập 1: Cách tính nhanh bình phương của một số có tận cùng bằng 5: muốn bình phương một số tận cùng bằng 5, ta lấy số chục nhân với số chục cộng 1, rồi viết thêm 25 vào sau tích nhân được.
a52 = A25 với A = a.(a+1)
Áp dụng quy tắc trên tính nhanh: 153;252;452;652.
Lời giải:
152: 1.(1 + 1) = 1.2 = 2. Vậy 152= 225
252: 2.(2 + 1) = 2.3 = 6 . vậy 252=625
452: 4.(4+1) = 4.5 = 20 . vậy 452= 2025
652: 6.(6+1) = 6.7 = 42. Vậy 452=4225
Bài 7.1 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1: Tích 74. 72bằng:
(A) 78 ;
(B) 498 ;
(C) 146 ;
(D) 76
Lời giải:
Chọn (D) 76.
Bài 7.2 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1: Nhà văn Anh Sếch – xpia (1564 – 1616) đã viết a2 cuốn sách, trong đó a là số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số. Tính số sách mà ông đã viết.
Lời giải:
992 = 9801
Bài 7.3 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1: Viết các tổng sau thành một bình phương của một số tự nhiên:
a) 13 + 23 + 33 + 43 ;
b) 13 + 23 + 33 + 43 + 53.
Lời giải:
a) 13 + 23 + 33 + 43 = 100 = 102
b) 13 + 23 + 33 + 43 + 53 = 225 = 152