Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
- Giải Toán Lớp 6
- Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 1
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 6 tập 2
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 6 Tập 1
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 6 Tập 2
- Bài Tập Toán Lớp 6 Tập 1
- Bài Tập Toán Lớp 6 Tập 2
Sách Giải Sách Bài Tập Toán 6 Bài 9: Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Bài 52 trang 135 SBT Toán 6 Tập 1: Vẽ: a. Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OM = 3cm
b. Cho điểm A. Vẽ đoạn thẳng AB = 2,5cm
c. Vẽ đoạn thẳng CD = 3,5cm
Lời giải:
a. Đặt cạnh thước thẳng trùng với tia Ox sao cho vạch số 0 của thước trùng với điểm O, tại vạch số 3 của thước lấy điểm M. khi đó ta được OM = 3cm
b. Vẽ tia Ay. Đặt cạnh thước thẳng trùng với tia Ay sao cho vạch số 0 của thước trùng với điểm A, tại vạch số 2,5 của thước lấy điểm B. khi đó ta được AB = 2,5cm
c. Vẽ tia Cz. Đặt cạnh thước thẳng trùng với tia Cz sao cho vạch số 0 của thước trùng với điểm C, tại vạch số 3,5 của thước lấy điểm D. khi đó ta được CD = 3,5cm
Bài 53 trang 135 SBT Toán 6 Tập 1: Trên tia Ox vẽ A, B, C sao cho OA = 2cm, OB = 4cm, OC = 5cm
Hỏi trong ba điểm A, B, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
Lời giải:
Ta có hình vẽ:
Trong ba điểm A, B, C thì điểm B nằm giữa hai điểm còn lại.
Bài 54 trang 135 SBT Toán 6 Tập 1: Trên tia Ox:
a. Đặt OA = 2cm
b. Trên tia Ax, đặt AB = 4cm
c. Trên tia BA, đặt BC = 3cm
d. Hỏi trong ba điểm A,B,C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại
Lời giải:
Vẽ tia Ox:
a. Mở rộng compa bằng 2cm. Đặt đầu nhọn trùng với điểm O, đầu bút chì vạch nên điểm A trên tia Ox. Khi đó ta có OA = 2cm
b. Mở rộng compa bằng 4cm. Đặt đầu nhọn trùng với điểm A, đầu bút chì vạch nên điểm B trên tia Ox. Khi đó ta có AB = 4cm
c. Mở rộng compa bằng 3cm. Đặt đầu nhọn trùng với điểm B, đầu bút chì vạch nên điểm C trên tia Ox. Khi đó ta có BC = 3cm
d. Trong ba điểm A,B,C thì điểm C nằm giữa hai điểm còn lại.
Bài 55 trang 135 SBT Toán 6 Tập 1: Cho đoạn thẳng AB (hình bên)
a. Không dùng thước đo độ dài, hãy vẽ đoạn thẳng CD dìa gấp đôi đoạn thẳng AB
b. Không dùng thước đo độ dài vẽ đoạn thẳng EG dài gấp ba đoạn thẳng AB.
Lời giải:
a. Vẽ tia Cx bất kì. Đặt đầu nhọn của compa trùng với điểm A, mở đầu bút chì trùng với điểm B. giữ nguyên compa, đặt đầu nhọn trùng với điểm C, đầu bút chid vạch trên tia Cx điểm H. Giữ nguyên compa, đặt đầu nhọn trùng với điểm H, đầu bút chì vạch trên tia Hx điểm D. khi đó ta có đoạn CD = 2AB (hình dưới)
b. Vẽ tia Ez bất kì. Đặt đầu nhọn của compa trùng với điểm A, mở đầu bút chì trùng với điểm B. Giữ nguyên compa, đặt đầu nhọn trùng với điểm E, đầu bút chid vạch trên tia Ez điểm H. Giữ nguyên compa, đặt đầu nhọn trùng với điểm H, đầu bút chì vạch trên tia Hz điểm K. Tiếp tục giữ nguyên compa, đặt đầu nhọ trùng với điểm K, đầu bút chì vạch trên tia Kz điểm G. Khi đó ta có đoạn EG = 3AB (hình dưới)
Bài 56 trang 135 SBT Toán 6 Tập 1: Vẽ tia Ox:
a. Vẽ OA = 1cm; OB = 2cm. Hỏi trong ba điểm O,A,B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại
b. Vẽ OC = 3cm. Hỏi trong ba ddierm A,B,C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại
c. Vẽ OD = 4cm. Quan sát thứ tự các điểm A,B,C,D trên tia Ox
Lời giải:
a. Trong ba điểm O,A,B thì điểm A nằm giữa hai điểm còn lại
b. Trong ba điểm A,B,C thì điểm B nằm giữa hai điểm còn lại
c. Ta có: OA < OB < OC < OD
Bài 57 trang 136 SBT Toán 6 Tập 1: Nói cách vẽ trục số ở hình dưới
Lời giải:
– Vẽ hai tia Ox và Ox’ đối nhau
– Chọn chiều dương là chiều từ trái sang phải
– Chọn độ dài đoạn thẳng làm đơn vị (chẳng hạn 1cm là 1 đơn vị)
– Trên mỗi tia, kẻ từ điểm gốc O, vẽ liên tiếp các đoạn thẳng bằng đơn vị đã chọn
– Trên tia Ox, biểu diễn các số 1,2,3,4..
– Trên tia Ox’ biểu diễn các số -1.-2.-3….
Bài 58 trang 136 SBT Toán 6 Tập 1: Vẽ:
a. Vẽ đoạn thẳng AB dài 12cm
b. Xác định các điểm M,P của đoạn thẳng AB sao cho AM = 3,5cm; BP = 9,7cm
c. Tính MP
Lời giải:
a,b. hình vẽ dưới
c, vì P nằm giữa A và B nên AP + PB = AB
suy ra: AP = AB – PB = 12 – 9,7 – 2,3 cm
vì P và M cùng nằm trên tia AB và AP = 2,3cm, AM = 3,5cm nên P nằm giữa A và M
ta có: AM = AP + PM
suy ra: PM + AM – AP = 3,5 – 2,3 = 1,2cm
vậy MP = 1,2 cm
Bài 9.1 trang 136 SBT Toán 6 Tập 1: Trên tia Ot vẽ các đoạn thẳng OA = 2cm, OB = 5cm và OC = 10cm
Từ đó tính độ dài của các đoạn thẳng AB, BC và AC.
Lời giải:
Khi đó do OA < OB nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B. Tương tự, do OA < OB < OC nên điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
Vì OB = OA + BA, suy ra AB = 5 – 2 = 3 (cm)
Tương tự, OC = OB + BC, suy ra BC = 10 – 5 = 5 (cm)
Ta có thể tính độ dài của đoạn AC theo các sau: OC = OA + AC, suy ra AC = 10 – 2 = 8 (cm).
Cũng có thể tính độ dài của đoạn AC theo cách AC = AB + BC = 3 + 5 = 8 (cm).
Bài 9.2 trang 136 SBT Toán 6 Tập 1: a) Trên tia Ot vẽ các đoạn thẳng OA = 3cm, OB = 7cm, trên tia đối của tia Ot vẽ đoạn thẳng OC = 5cm.
b) Từ đó tính độ dài của các đoạn thẳng AB, BC và AC.
Lời giải:
a) Ta vẽ được các đoạn thẳng OA, OB, OC như sau:
b) Khi đó, do OA và OB cùng thuộc tia Ot và OA < OB nên điểm A nằm giữa hai điểm O, B. Từ đó OB = OA + AB, suy ra AB = 7 – 3 = 4(cm)
Do OC nằm trên tia đối của tia Ot còn OA thuộc tia Ot nên điểm O nằm giữa hai điểm C, A. Cũng vì OC nằm trên tia đối của tia Ot còn OB thuộc tia Ot nên điểm O cũng nằm giữa hai điểm C, B.
Như vậy, BC = BO + OC, suy ra BC= 7 + 5 = 12 (cm).
Ta có thể tính độ dài của đoạn AC theo cách sau: CA = CO + OA, suy ra CA = 5 + 3 = 8 (cm). Cũng có thể tính độ dài của đoạn AC theo cách CB = CA + AB suy ra 12 = CA + 4, từ đó CA = 8 cm.
Bài 9.3 trang 136 SBT Toán 6 Tập 1: a) Trên tia Ot vẽ các đoạn thẳng OA = 3cm, OB = 2OA, trên tia đối của tia Ot vẽ đoạn thẳng OC = OB.
b) Từ đó tính độ dài của các đoạn thẳng AB, BC và AC.
Lời giải:
a) Do OB = 2OA và OA = 3cm nên OB = 6cm. Biết OC = OB, suy ra OC = 6cm. Từ đó ta vẽ được các đoạn OA, OB, OC như sau:
b) Khi đó, do OA và OB cùng thuộc tia Ot và OA < OB nên điểm A nằm giữa hai điểm C, A nên ta có thể tính độ dài của đoạn AC theo cách sau:
CA = CO + OA, suy ra CA = 6 + 3 = 9 (cm)
Cũng vì OC nằm trên tia đối của ta Ot còn OB thuộc tia Ot nên điểm O cũng nằm giữa hai điểm C, B. Như vậy, BC = BO + OC, suy ra
BC = 6 + 6 = 12 (cm).
Ta cũng có thể tính độ dài của đoạn BC theo cách
CB = CA + AB = 9 + 3 = 12 (cm)