Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Cánh Diều: tại đây
Bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính:
a)
10
13
của 143;
b)
2
1
2
của
7
3
5
;
c)
51
68
của
1
2
3
;
d)
38
5
của
−
5
19
;
e) 28% của 50;
g) 0,4 của 125%.
Lời giải:
a)
10
13
của 143 là
143.
10
13
=
110
;
b)
2
1
2
của
7
3
5
là
7
3
5
.2
1
2
=
38
5
.
5
2
=
38
2
=
19
;
c)
51
68
của
1
2
3
là
1
2
3
.
51
68
=
5
3
.
51
68
=
5
3
.
17.3
17.4
=
5
4
;
d)
38
5
của
−
5
19
là
−
5
19
.
38
5
=
−
5
19
.
2.19
5
=
−
2
;
e) 28% của 50 là
−
5
19
.
38
5
=
−
5
19
.
2.19
5
=
−
2
;
g) 0,4 của 125% là
125
%
.0
,
4
=
125
100
.
4
10
=
1
2
.
Bài 106 trang 57 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2:
2
35
số gam bột bánh. Tìm số gam dầu ô liu cần dùng cho 3 010 g bột bánh.
Lời giải:
Số gam dầu ô liu cần dùng cho 3 010 g bột bánh là:
2
35
.3
010
=
172
(gam).
Vậy cần dùng 172 g dầu ô liu cho 3 010 g bột bánh.
Bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tìm một số, biết:
a)
2
5
của nó bằng 13,5;
b)
3
3
4
của nó bằng
−
13
27
;
c) 67% của nó bằng
134
7
;
d)
4
5
của nó bằng
9
1
7
.
Lời giải:
a)
2
5
của một số bằng 13,5 nên số đó là:
13
,
5
:
2
5
=
13
,
5
:
0
,
4
=
33
,
75
;
b)
3
3
4
của một số bằng
−
13
27
nên số đó là:
−
13
27
:
3
3
4
=
−
13
27
:
15
4
=
−
13
27
.
4
15
=
−
52
405
;
c) 67% của một số bằng
134
7
nên số đó là:
134
7
:
67
100
=
2.67
7
.
100
67
=
200
7
;
d)
4
5
của một số bằng
9
1
7
nên số đó là:
9
1
7
:
4
5
=
64
7
.
5
4
=
16.4
7
.
5
4
=
80
7
.
Bài 108 trang 57 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2:
9
10
lượng sữa trong hộp là
3
4
kg. Người ta đã dùng
3
5
lượng sữa trong hộp. Tìm lượng sữa còn lại trong hộp đó (tính bằng ki-lô-gam).
Lời giải:
Lượng sữa có trong hộp là:
3
4
:
9
10
=
3
4
.
10
9
=
5
6
(kg).
Lượng sữa đã dùng là:
3
5
.
5
6
=
1
2
(kg).
Lượng sữa còn lại trong hộp là:
5
6
−
1
2
=
5
6
−
3
6
=
2
6
=
1
3
(kg).
Vậy lượng sữa còn lại trong hộp là
1
3
kg.
Bài tập Toán lớp 6 Tập 2:
a) Biết rằng
3
4
lít mật ong nặng
9
10
kg. 50% của 2 lít mật ong nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
b) 72% mảnh vải dài 3,6 m. Cả mảnh vải dài bao nhiêu mét?
Lời giải:
a) 1 lít mật ong nặng:
9
10
:
3
4
=
6
5
(kg).
2 lít mật ong nặng:
2.
6
5
=
12
5
(kg).
Vậy 50% của 2 lít mật ong nặng:
12
5
.
50
100
=
6
5
=
1
1
5
(kg).
b) Cả mảnh vải dài:
3
,
6
:
72
100
=
5
(m).
Bài 115 trang 58 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2:
13
4
của
1
13
15
.0
,
75
−
56
105
+
25
%
.
24
47
−
3
12
13
:
3
.
Lời giải:
Ta có:
1
13
15
.0
,
75
−
56
105
+
25
%
.
24
47
−
3
12
13
:
3
=
28
15
.
75
100
−
8
15
+
25
100
.
24
47
−
51
13
.
1
3
=
28
15
.
3
4
−
8
15
+
1
4
.
24
47
−
17
13
=
7
5
−
32
60
+
15
60
.
24
47
−
17
13
=
7
5
−
47
60
.
24
47
−
17
13
=
7
5
−
47
60
.
24
47
−
17
13
=
7
5
−
47
60
.
24
47
−
17
13
.
Vậy
13
4
của
–
4
13
là
13
4
.
−
4
13
=
−
1
.
Bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Trong tháng khuyến mại, một cửa hàng thông báo như sau:
Tính giá tiền sau giảm giá của các mặt hàng trên rồi điền vào chỗ chấm (…).
Lời giải:
⦁ Máy xay sinh tố:
Số tiền được giảm là: 430 000.31% = 133 300 (đồng).
Giá sau giảm của máy xay sinh tố là:
430 000 – 133 300 = 296 700 (đồng).
⦁ Máy sấy tóc:
Số tiền được giảm là: 280 000.29% = 81 200 (đồng)
Giá sau giảm của máy sấy tóc là: 280 000 – 81 200 = 198 800 (đồng).
⦁ Ấm siêu tốc 1,5 l:
Số tiền được giảm là: 990 000.31% = 306 900 (đồng).
Giá sau giảm của ấm siêu tốc 1,5 l là: 990 000 – 306 900 = 683 100 (đồng).
⦁ Đèn sưởi nhà tắm:
Số tiền được giảm là: 550 000.11% = 60 500 (đồng).
Giá sau giảm của đèn sưởi nhà tắm là: 550 000 – 60 500 = 489 500 (đồng).
Vậy ta có bảng sau: