Chương 4: Một số hình phẳng trong thực tiễn

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Bài 4.20 trang 72 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật có chiều dài 10cm và chiều rộng 8cm.

cố định

Lời giải:

Diện tích hình chữ nhật là: 

10. 8 = 80 (cm2)

Chu vi hình chữ nhật là:

2. (10 + 8) = 2. 18 = 36 (cm)

Vậy diện tích và chu vi của hình chữ nhật lần lượt là 80 cmvà 36cm.

cố định

Bài 4.21 trang 72 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Một miếng gỗ hình chữ nhật có kích thước một chiều là 8cm, diện tích là 56 cm2 . Tìm kích thước còn lại của miếng gỗ.

cố định

Lời giải:

Độ dài cạnh còn lại của miếng gỗ hình chữ nhật là:

56: 8 = 7 (cm).

Vậy độ dài cạnh còn lại của miếng gỗ hình chữ nhật là 7cm.

cố định

Bài 4.22 trang 72 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Tính diện tích các hình sau:

a) Hình vuông có cạnh 5cm;

b) Hình thang cân có độ dài hai cạnh đáy là 6cm và 10cm, chiều cao 4cm;

c) Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 6cm và 10 cm;

d) Hình bình hành có độ dài một cạnh bằng 12cm và chiều cao tương ứng bằng 4cm.

cố định

Lời giải:

a) Diện tích hình vuông là:

5. 5 = 25 (cm2)

b) Diện tích hình thang cân là:

(6 + 10). 4: 2 = 32 (cm2)

c) Diện tích hình thoi là:

 . 6. 10 = 30 (cm2)

d) Diện tích hình bình hành là:

12. 4 = 48 (cm2)

Vậy diện tích hình vuông, hình thang cân, hình thoi, hình bình hành lần lượt là 25 cm2; 32 cm2; 30 cm2; 48 cm2.

cố định

Bài 4.23 trang 72 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Một người dự định dùng một thanh sắt dài 6m để làm một song sắt cho ô thoáng của cửa sổ có kích thước như Hình 4.19. Hỏi vật liệu người đó chuẩn bị có đủ không? (Bỏ qua mối nối).

cố định

Lời giải:

Chu vi của hình chữ nhật lớn là:

2. (80 + 60) = 280 (cm)

Chu vi của hình thoi là: 

50. 4 = 200 (cm)

Độ dài hai đường chéo của hình thoi là:

60 + 80 = 140 (cm)

Tổng độ dài sắt cần làm ô thoáng là:

280 + 200 + 140 = 620 (cm)

Đổi 620cm = 6,2 m 

Mà người đó dự định dùng một thanh sắt dài 6m để làm một song sắt cho ô thoáng của cửa sổ thì vật liệu người đó chuẩn bị không đủ vì tổng độ dài sắt cần làm ô thoáng là 

6, 2 m > 6 m.

Vậy vật liệu người đó chuẩn bị không đủ.

cố định

Bài 4.24 trang 72 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn có hình dạng và kích thước như Hình 4.20.

cố định

Lời giải:

Cách 1:

Ta có thể kẻ thêm để được hình chữ nhật có độ dài một cạnh là 6m, độ dài cạnh còn lại là 8m như hình vẽ dưới đây:

Khi đó độ dài cạnh EF là:

6 – 4 = 2 (m)

Độ dài cạnh DE là:

8 – 6 = 2 (m)

Chu vi của mảnh vườn là:

8 + 6 + 6 + 4 + 2 + 2 = 28 (m)

Diện tích hình vuông EDGF là:

2. 2 = 4 (m2)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

8. 6 = 48 (m)

Diện tích của mảnh vườn là:

48 – 4 = 44 (m2)

Vậy chu vi và diện tích của mảnh vườn lần lượt là 28 m và 44 m2.

Cách 2:

Ta có thể chia mảnh vườn thành hai hình gồm 1 hình vuông cạnh bằng 6m và 1 hình chữ nhật như hình vẽ:

Diện tích hình vuông là:

6. 6 = 36 (m2)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

6 – 4 = 2 (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

4. 2 = 8 (m2)

Diện tích mảnh vườn là:

36 + 8 = 44 (m2)

Chu vi của mảnh vườn là:

8 + 6 + 6 + 4 + 2 + 2 = 28 (m)

Vậy chu vi và diện tích của mảnh vườn lần lượt là 28 m và 44 m2.

cố định

Bài 4.25 trang 73 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Người ta thiết kế viên đá lát vườn hình lục giác đều bằng cách ghép các viên đá hình thang cân lại với nhau (như hình bên). Mỗi viên đá hình thang cân có hai đáy là 10cm và 20cm, chiều cao 8,6 cm. Hỏi viên đá lát hình lục giác đều được tạo thành có diện tích bao nhiêu? (Biết rằng diện tích mạch ghép không đáng kể).

cố định

Lời giải:

Diện tích mỗi viên đá hình thang cân là:

Vì viên đá lát hình lục giác đều được tạo thành từ 8 viên đá hình thang cân giống nhau nên diện tích viên đá lát hình lục giác đều là:

129. 8 = 1 032 (cm2)

Vậy diện tích viên đá lát hình lục giác đều là 1 032 cm2.

cố định

Bài 4.26 trang 73 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Một khu vườn hình chữ nhật có diện tích 3 600 m2, chiều rộng 40m, cửa vào khu vườn rộng 5m. Người ta muốn làm hàng rào xung quanh vườn bằng hai tầng dây thép gai. Hỏi cần phải dùng bao nhiêu mét dây thép gai để làm hàng rào?

cố định

Lời giải:

Chiều dài của khu vườn là:

3 600: 40 = 90 (m)

Chu vi của khu vườn là:

2. (40 + 90) = 260(m)

Trừ cửa vào khu vườn nên độ dài cần phải làm hàng rào là:

260 – 5 = 255 (m)

Người ta muốn làm hàng rào xung quanh vườn bằng hai tầng dây thép gai nên số mét dây thép gai dùng để làm hàng rào là:

255. 2 = 510 (m)

Vậy cần dùng 510 m dây thép gai dùng để làm hàng rào.

cố định

Bài 4.27 trang 73 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Sân nhà bà Thu hình chữ nhật có chiều dài 15m và chiều rộng 9m. Bà Thu mua loại gạch lát nền hình vuông có cạnh 0,6m để lát sân. Biết rằng mỗi thùng có 5 viên gạch. Hỏi bà Thu cần mua bao nhiêu thùng gạch để đủ lát sân?

cố định

Lời giải:

Diện tích sân nhà bà Thu là:

15. 9 = 135 (m2)

Diện tích một viên gạch lát nền hình vuông là:

0,6. 0,6 = 0,36 (m2)

Số viên gạch cần dùng để lát sân là:

135: 0,36 = 375 (viên)

Số thùng gạch cần mua là:

375: 5 = 75 (thùng)

Vậy bà Thu cần mua 75 thùng gạch để lát sân.

cố định

Bài 4.28 trang 73 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Một người dự định lát đá và trồng cỏ xen kẽ cho sân của một ngôi nhà. Sân có dạng hình chữ nhật kích thước 20m x 30m. Người ta dùng 1 400 viên đá lát hình vuông cạnh 60 cm để lát, diện tích còn lại dùng để trồng cỏ. Hỏi cần phải bỏ ra chi phí bao nhiêu để trồng cỏ, biết giá mỗi mét vuông cỏ là 30 000 đồng?

cố định

Lời giải:

Đổi 60 cm = 0,6 m 

Diện tích sân là:

20. 30 = 600 m2

Diện tích một viên đá lát hình vuông là:

0,6 . 0,6 = 0,36 m2

Diện tích phần đá lát sân là:

0, 36. 1 400 = 504 m2

Diện tích phần đất để trồng cỏ là:

600 – 504 = 96 m2

Chi phí bỏ ra để trồng cỏ là:

96. 30 000 = 2 880 000 (đồng)

Vậy chi phí bỏ ra để trồng cỏ là 2 880 000 đồng.

cố định

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1047

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống