Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
- Giải Toán Lớp 7
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 7 tập 1
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 7 tập 2
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 7 Tập 1
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 7 Tập 2
- Vở Bài Tập Toán Lớp 7 Tập 1
- Vở Bài Tập Toán Lớp 7 Tập 2
Sách Giải Sách Bài Tập Toán 7 Bài 2: Hai tam giác bằng nhau giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 7 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Bài 19 trang 139 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Hai tam giác trong hình dưới đây có bằng nhau không? Nếu có, hãy viết kí hiệu bằng nhau của hai tam giác đó.
Lời giải:
Hai tam giác trên bằng nhau
Kí hiệu: ΔABC=ΔEHD
Bài 20 trang 139 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho ΔABC=ΔDEF. Viết các cặp cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau
Lời giải:
Ta có ΔABC=ΔDEF
Suy ra: AB = DE; AC=DF; BC=EF
∠A =C ; ∠B =∠E ; ∠C =∠F
Bài 21 trang 140 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho hai tam giác bằng nhau: tam giác ABC và một tam giác có ba đỉnh H< K, D. hãy viết kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác đó biết rằng AB = KD; ∠B =∠K
Lời giải:
Ta có: ∠B =∠K nên đỉnh B tương ứng với đỉnh K
AB = KD nên đỉnh D yuwong ứng với đỉnh A
Suy ra đỉnh C tương ứng với đỉnh H
Vậy ΔABC=ΔDKH
Bài 22 trang 140 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho ΔABC=ΔDMN
a. Viết đẳng thức trên dưới một vài dạng khác
b. Cho AB = 3cm; AC = 4cm; MN = 6cm. Tính chu vi của mỗi tam giác nói trên
Lời giải:
a, ΔBAC=ΔMND; ΔACB=ΔDNM…
b, Vì ΔABC=ΔDMN nên AB = DM; AC = DN; BC = MN
Mà AB= 3cm, AC = 4cm. MN = 6cm
Suy ra: DM =3cm; DN = 4cm; BC = 6cm
Chu vi ΔABClà: AB+AC+BC = 3+4+6 = 13 CM
Chu vi sDMNlà: DM+DN+MN = 3+4+6 = 13 CM
Bài 23 trang 140 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho ΔABC=ΔDEF. Biết ∠A =55o;∠E =75o. Tính các góc còn lại của mỗi tam giác.
Lời giải:
Vì ΔABC=ΔDEF nên :∠ A =∠D ; ∠B =∠E ;∠ C = ∠F
Mà ∠A =55o;∠E =75 suy ra: ∠D =55o;∠B =75
Trong ΔABC, ta có:∠ A +∠B +∠C =180o(tổng ba góc trong tam giac)
Suy ra : ∠C =180o-(∠A +∠B )=180-(55oC+75o)=50o
Vậy∠ F =50o
Bài 24 trang 140 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho hai tam giác bằng nhau: tam giác ABC và một tam giác có ba đỉnh D,E,F. Hãy viêt kí hiệu sự bằng nhau cuat hai tam giác đó, biết rằng:
a, ∠A =∠F ;∠B =∠E
b, AB=ED,AC=FD
Lời giải:
a, Vì ∠A =∠F ̂nên đỉnh A tương ứng với đỉnh F
Vì ∠B =∠E nên đỉnh B tương ứng với đỉnh E
Suy ra đỉnh C tương ứng với đỉnh D
Vậy ΔABC=ΔFED
b, Ta có: AB = ED và AC = FD nên đỉnh A tương ứng với đỉnh D, đỉnh B tương ứng đỉnh E, đỉnh C tương ứng với F.
Vậy ΔABC=ΔDEF
Bài 25 trang 140 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Trên hình bên có một số tam giác bằng nhau. Hãy quan sát rồi phát hiện các tam giác bằng nhau trong hình vẽ (không xét các tam giác mà các cạnh chưa được kẻ), sau đó kiểm tra lại bằng cách đo.
Lời giải:
Có ba cặp tam giác bằng nhau:
ΔABD=ΔACE
ΔBEC=ΔCDB
ΔBEH=ΔCDH
Bài 26 trang 140 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cắt tam giác ABC bằng giấy có AB = AC và gấp hình theo tia phân giác của góc A. Nếu gấp chia tam giác ABC thành hai tam giác. Hãy đo để kiểm tra xem hai tam giác đó có bằng nhau hay không?
Lời giải:
Gọi giao điểm của tia phân giác góc A vói cạnh BC là I
Ta có: ΔABI=ΔACI; ΔABI=ΔACI
Bài 2.1 trang 140 sách bài tập Toán 7 Tập 1: . Cho ΔABC = ΔDEH. ∠B = 50o, ∠K = 40o. Điền vào chỗ trống:
a)∠ A = …….;
b)∠ I = ……..;
c)∠ C = …….;
Lời giải:
a) ∠A = 90°;
b) ∠I = 50°;
c) ∠C = 40°.
Bài 2.2 trang 140 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho ΔABC = ΔDEH. Biết AB = 5cm, AC = 6cm, chu vi tam giác DEH bằng 19cm. Tính độ dài các cạnh của mỗi tam giác DEH.
Lời giải:
DE = 5cm, DH = 6cm, EH = 8cm.