Phần Đại số – Chương 1: Số hữu tỉ. Số thực

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Sách Giải Sách Bài Tập Toán 7 Bài 3: Nhân, chia số hữu tỉ giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 7 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 10 trang 8 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tính

Lời giải:

Bài 11 trang 8 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Viết số hữu tỉ -7/20 dưới các dạng sau đấy:

a) Tích của hai số hữu tỉ/p>

b) Thương của hai số hữu tỉ/p>

c) Tổng của một số hữu tỉ dương và một số hữu tỉ âm/p>

d) Tổng của hai số hữu tỉ âm trong đó có một số là -1/5/p>

Lời giải:

Bài 12 trang 9 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Điền các số hữu tỉ thích hợp vào các ô trống thích hợp dưới đây. Biết rằng:

Lời giải:

Bài 13 trang 9 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Điền số nguyên thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

Bài 14 trang 9 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức A, B, C rồi sắp xếp kết quả theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:

Lời giải:

Ta có:

Vậy B < C < A.

Bài 15 trang 9 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tìm tập hợp các số nguyên x, biết rằng:

Lời giải:

Vì x ∈ Z nên x ∈ {-4; -3; -2; -1}

Bài 16 trang 9 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tìm ∈ Q, biết rằng:

Lời giải:

B. 2x.(x – 1/7)=0 ⇔ 2x = 0 hoặc x – 1/7=0 ⇔ x= 0 hoặc x = 1/7.

Vậy x = 0 hoặc x= 1/7

Bài 17 trang 10 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tính nhanh giá trị của biểu thức:

Lời giải:

Bài 18 trang 10 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Điền các số hữu tỉ thích hợp vào các ô trống trong hình tháp dưới đây theo quy tắc:

Lời giải:

Bài 19 trang 10 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tìm x ∈ Q, biết:

a) (x + 1) (x – 2) < 0

b) ( x – 2) (x + 2/3) > 0

Lời giải:

a. (x + 1) (x – 2) < 0 suy ra x +1 và x – 2 khác dấu.

– Ta có:

– Ta có:

Vậy – 1 < x < 2 thì (x +1) ( x – 2) < 0

b. ( x – 2)(x + 2/3) > 0 suy ra : x – 2 và x + 2/3 cùng dấu

– Ta có :

– Ta có :

Vậy x > 2 hoặc x < -2/3 thì (x – 2)(x + 2/3) > 0

Bài 20 trang 10 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Khi cộng hai số tự nhiên, ta luôn được kết quả là một số tự nhiên. Ta nói phép cộng luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên. Khi trừ hai số tự nhên, kết quả có thể không phải là 2 số tự nhiên (ví dụ 1 – 3 =?), ta nói phép trừ không luôn luôn thực hiên được trong tập hợp số tự nhiên. Đố em phép tính nào trong bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia sẽ không luôn luôn thực hiện được trong:

a. Tập hợp các số hữu tỉ khác 0

b. Tập hợp các số hữu tỉ dương

c. Tập hợp các số hữu tỉ âm

Lời giải:

a) Tập hợp các số hữu tỉ khác 0 tất cả các phép cộng, trừ, nhân , chia luôn thực hiện được

b) Tập hợp các số hữu tỉ dương : phép trừ không phải luôn thực hiện được

Ví dụ: (1/3) – (3/4) kết quả không phải là số hữu tỉ dương

c) Tập hợp các số hữu tỉ âm: phép trừ, nhân và chia không phải luôn luôn thực hiện được

Ví dụ: (-1/3) – (-3/4) kết quả không phải là số hữu tỉ âm

Bài 21 trang 11 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tìm hai số hữu tỉ x và y sao cho x + y = xy = x : y (y ≠ 0)

Lời giải:

Ta có: x + y = xy = x : y (y ≠ 0)

Vì x + y = xy => x = xy – y = y(x -1)

=> x : y = x -1 (1)

Vì x : y = x + y (2)

Từ (1) và (2) suy ra: x + y = x – 1 => y = -1

Thay y = -1 vào (1) ta có: – x = x -1 => x=1/2

Bài 22 trang 11 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tính

Lời giải:

Bài 23 trang 11 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho A = [0,8.7 + (0,8)2](1,25.7 – (4/5).1,25) + 31,64

Hỏi A gấp mấy lần B?

Lời giải:

Ta có : A = [0,8.7 + (0,8)2](1,25.7 – (4/5).1,25)+31,64

= 0,8.(7 + 0,8).1,25 (7 – 0,8)+ 31,64

= 0,8.7,8.1,25.6,2 + 31,64

= 1.48,36 + 31,64 = 80

Ta có: A : B = 80 : (1/2) = 80.(2/1)=160

Vậy A gấp B là 160 lần

Bài 3.1 trang 11 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Kết quả phép tính

Hãy chọn đáp án đúng.

Lời giải:

Chọn (D) (-77)/40.

Bài 3.2 trang 11 sách bài tập Toán 7 Tập 1: So sánh các tích sau bằng các hợp lý nhất:

Lời giải:

Ta có P11 > 0, P2 < 0, P3 = 0 (vì có thừa số 0/11 = 0)

Do đó P2 < P3 < P1.

Bài 3.3 trang 11 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tìm các số nguyên x, y biết rằng:

Lời giải:

Suy ra y.(x – 2) = 4. Vì x, y ∈ Z nên x – 2 ∈ Z, ta có bảng sau:

y 1 -1 2 -2 4 4 -4
x – 2 4 -4 2 -2 1 1 -1
x 6 -2 4 0 0 3 1

Bài 3.4 trang 11 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tìm hai số hữu tỉ x và y sao cho x – y = x.y = x : y (y ≠ 0).

Lời giải:

x – y = x.y ⇒ x = x.y + y = y.(x + 1)

x : y = y.(x + 1) : y = x + 1

⇒ x – y = x + 1 ⇒ y = −1

x = (-1)(x + 1) ⇒ x = − x – 1 ⇒ 2x = −1 ⇒ x = (-1)/2

Vậy x = −12;y = −1;x = −12;y = −1

Bài 3.5 trang 11 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tìm các số hữu tỉ x, y, z biết rằng:

x(x + y + z) = -5; y(x + y + z) = 9; z(x + y + z) = 5.

Lời giải:

Cộng theo từng vế các đẳng thức đã cho, ta được:

(x+y+z)2 = 9 ⇒ x + y + z = ±3

Nếu x + y + z = 3 thì x = (-5)/3, y = 3, z = 5/3

Nếu x + y + z = -3 thì x = 5/3, y = −3, z = (-5)/3

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1156

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống