Phần Đại số – Chương 2: Hàm số và đồ thị

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Sách Giải Sách Bài Tập Toán 7 Ôn tập chương 2 giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 7 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 63 trang 82 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Một tạ nước biển chứa 2,5kg muối. hỏi 300g nước biển chứa bao nhiêu gam muối?

Lời giải:

Ta có: 2,5kg = 2500g; 1 tạ = 100000g

Gọi x (g) là lượng muối biển có trong 300g nước biển

Vì lượng nước biển và lượng muối chứa trong đí là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:

300/100000=x/2500⇒x=300.2500/100000=7,5g

Vậy trong 300g nước biển có 7,5g muối

Bài 64 trang 82 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Có hay không một tam giác có độ dài ba cạnh tỉ lệ với các số 3;4;9?

Lời giải:

Gọi độ dài 3 cạnh của tam giác thứ tự là a,b,c

Theo đề bài ta có: a/3=b/4=c/9

Đặt các tỉ số trên là k. Ta có:

a/3=k⇒ a=3k b/4=k⇒ b=4k c/9=k⇒ c=9k

Suy ra: a + b = 3k + 4k = 7k < 9k

Điều này mâu thuẫn (một cạnh tam giác bao giờ cũng nhỏ hơn tổng hai cạnh còn lại)

Vậy không có tam giác nào có 3 cạnh tỉ lệ 3;4;9.

Bài 65 trang 82 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Hai thanh nhôm và sắt có khối lượng bằng nhau. Hỏi thanh nào có thể tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần, nếu biết rằng khối lượng riêng của nhôm là 2,6g/cm3 và của sắt là 7,8g/cm3?

Lời giải:

Gọi thể tích thanh nhôm là x (cm3), thanh sắt là y (cm3)

Vì khối lượng hai thanh bằng nhau nên thể tích tỉ lệ nghịch với khối lượng riêng.

Ta có: x/y=7,8/2,7≈ 2,9

Vậy thể tích thanh nhôm nhỏ hơn thể tích thanh sắt khoảng 2,9 lần

Bài 66 trang 82 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Ông B dự định xây một bể nước có thể tích V, nhưng sau đó ông muốn thay đổi kích thước so với dự định ban đàu như sau: giảm cả chiều dài và chiều rộng đáy bể 1,5 lần. Hỏi chiều cao của bể phải thay đổi như thế nào để bể xây được vẫn có thể tích là V?

Lời giải:

Thể tích hình hộp chữ nhật V = S,h

Vì thể tích không đổi nên S và h là hai địa lượng tỉ lệ nghịch.

Diện tích đáy giảm : 1,5.1,5=2,25 lần

Khi đó chiều cao h tăng thêm 2,25 lần

Bài 67 trang 82 sách bài tập Toán 7 Tập 1: a. Viết toạ độ các điểm A,B,C,D,E,F.G. trong hình dưới:

b. Trong mặt phẳng toạ độ vé tam giác ABC với các đỉnh A(-3;4);B(-3;1);C(1;-1)

Lời giải:

a. Toạ độ các điểm trong hình vẽ

A(2;-2); B(4;0);C(-2;0);D(2;3);E(2;0);F(-3;2);

G(-2;-2)

b. Ta có hình vẽ tam giác ABC

A(-3;4); B(-3;1); C(1;-1)

Bài 68 trang 83 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Một vận động viên xe đạp đi được quãng đường 152km từ A đến B với vận tốc 36km/h. Hãy vẽ đồ thị của chuyển động trên trong hệ trục toạ độ Oxy (với một đơn vị trên trục hoành biểu thị 1 giờ và một đơn vị trên trục tung biểu thị 20km)

Lời giải:

Gọi quãng đường đi được là S (km). Thời gain đi là t (giờ), ta có công thức S = 36t

Vì một đơn vị trên trục tung biểu thị 20km nên 152 bằng 7,6 đơn vị trên trục tung.

Đồ thị là đoạn OA

Bài 69 trang 83 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ của các hàm số:

a. y=x

b. y=2x

c. y=-2x

Lời giải:

a. Vẽ đồ thi y =x

Đồ thị đi qua O(0;0)

Cho y =1 suy ra x = 1

Ta có; A(1;1)

Vẽ đường thẳng OA ta có đồ thị hàm số

b. Vẽ đồ thi y =2x

Đồ thị đi qua O(0;0)

Cho y =2 suy ra x = 1

Ta có; A(1;2)

Vẽ đường thẳng OB ta có đồ thị hàm số

c. Vẽ đồ thi y =-2x

Đồ thị đi qua O(0;0)

Cho y =-2 suy ra x = 1

Ta có; C(1;-2)

Vẽ đường thẳng OC ta có đồ thị hàm số

Bài 70 trang 83 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho hàm số y = 5×2 -2. Những điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số trên:

Lời giải:

Thay hoành độ điểm A vào công thức hàm số ta có:

Vậy A (1/2;-3/4)thuộc đồ thị hàm số

Thay hoành độ điểm B vào công thức hàm số ta có:

Thay hoành độ điểm C vào công thức hàm số ta có:

y=5.22-2=5.4-2=20-2=18=y_C

Bài 71 trang 83 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Giả sử A và B là hai điểm thuộc đồ thị hàm số y = 3x + 1

a. Tung độ của a bằng bao nhiêu nếu hoành độ của nó bằng 2/3?

b. Hoành độ của B bằng bao nhiêu nếu tung độ của nó bằng -8?

Lời giải:

Cho hai điểm A, B thuộc đồ thị hàm số y = 3x+ 1

a. Ta có: xA=2/3⇒yA=((3.2)/3)+1=2+1=3

b. Ta có yB-8 ⇒ xB=(y-1)/3=(-8-1)/3=-9/3=-3

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1116

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống