Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
- Sách Giáo Khoa Vật Lý 12 nâng cao
- Sách Giáo Khoa Vật Lý 12
- Giải Vật Lí Lớp 12
- Giải Vật Lí Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 12
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 12
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 12 Nâng Cao
Giải Sách Bài Tập Vật Lí 12 – Bài 22: Sóng điện từ giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:
Bài 22.1, 22.2, 22.3, 22.4, 22.5, 22.6 trang 58 Sách bài tập Vật Lí 12:
22.1. Đặc điểm nào trong số các đặc điểm dưới đây không phải là đặc điểm chung của sóng cơ và sóng điện từ ?
A. Mang năng lượng.
B. Là sóng ngang.
C. Bị nhiễu xạ khi gặp vật cản
D. Truyền được trong chân không.
22.2. Hãy chọn phát biểu đúng.
A. Trong sóng điện từ, dao động của điện trường sớm pha π/2 so với dao động của từ trường.
B. Trong sóng điện từ, dao động của từ trường trễ pha π/2 so với dao động của điện trường.
C. Trong sóng điện từ, dao động của từ trường trễ pha π so với dao động của điện trường.
D. Tại mỗi điểm trên phương truyền của sóng điện từ thì dao động của cường độ điện trường E→ đồng pha với dao động của cảm ứng từ B→ ?
22.3. Sóng ngắn vô tuyến có bước sóng vào cỡ
A. vài nghìn mét. B. vài trăm mét.
C. vài chục mét. D. vài mét.
22.4. Sóng điện từ có bước sóng 21 m thuộc loại sóng nào dưới đây ?
A. Sóng dài. B. Sóng trung.
C. Sóng ngắn. D. Sóng cực ngắn.
22.5. Tại sao các chấn tử trong anten thu vô tuyến lại phải đặt song song với mặt đất ?
A.Vì vectơ cường độ điện trường trong sóng tới nằm song song với mặt đất.
B. Vì vectơ cảm ứng từ trong sóng tới nằm song song với mặt đất.
C. Vì vectơ cường độ điện trường trong sóng tới nằm vuông góc với mặt đất.
D. Vì vectơ cảm ứng từ trong sóng tới nằm vuông góc với mặt đất.
22.6. Một máy hàn hồ quang hoạt động ở gần nhà bạn làm cho tivi trong nhà bạn bị nhiễu. Vì sao ?
A. Hồ quang điện làm thay đổi cường độ dòng điện qua tivi.
B. Hồ quang điện làm thay đổi điện áp trên lưới điện.
C. Hồ quang điện phát ra sóng điện từ lan tới anten của tivi.
D. Một nguyên nhân khác.
Lời giải:
22.1 | 22.2 | 22.3 | 22.4 | 22.5 | 22.6 |
D | D | C | C | A | C |
Bài 22.9 trang 59 Sách bài tập Vật Lí 12: Sóng vô tuyến do một đài phát thanh phát ra có bước sóng là 31m.
a) Sóng vô tuyến đó là sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng trung hay sóng dài ?
b) Tính tần số của sóng đó.
Lời giải:
a) sóng ngắn.
b) λ = c/f ⇒ f = c/λ = 3.108/31 ≈ 9,67.106 Hz
f = 9,67 MHz.
Bài 22.10 trang 59 Sách bài tập Vật Lí 12: Một nguồn phát sóng vô tuyến, đặt tại điểm O, phát ra một sóng có tần số 10 MHz, biên độ 200 V/m.
a) Tính bước sóng của sóng này. Coi tốc độ sóng bằng 3.108 m/s.
b) Vectơ cường độ điện trường tại o có phương song song với trục Oz ; vectơ cảm ứng từ có phương song song với trục Ox của một hệ trục toạ độ vuông góc Oxyz và có độ lớn 2.10-4T. Viết phương trình dao động của cường độ điện trường và cảm ứng từ tại O. Lấy pha dao động ban đầu bằng không.
c) Viết phương trình truyền của sóng điện từ theo phương Oy. Coi như biên độ của sóng không bị thay đổi khi lan truyền.
Lời giải:
a) Theo bài ra ta có
b) Tại O : E = E0cos2πft ⇒ E = 200cos2.107πt (V/m).
B = B0cos2πft ⇒ B = 2.10-4cos2.107πt (T).
c) Dao động của cường độ điện trường và cảm ứng từ tại một điểm M bất kì theo phương Oy được diễn tả bằng các phương trình :
E = E0cos2πf(t – y/v)
B = B0cos2πf(t – y/v)
Đó chính là phương trình truyền sóng điện từ theo phương Oy.
Bài 22.11 trang 59 Sách bài tập Vật Lí 12: Một anten parabol, đặt tại một điểm 0 trên mặt đất, phát ra một sóng truyền theo phương làm với mậf phẳng nằm ngang một góc 45o hướng lên cao. Sóng này phản xạ trên tầng điện li, rồi trở lại gặp mặt đất ở điểm M.
Hãy tính độ dài của cung OM.
Cho bán kính Trái Đất: R = 6400 km.
Tầng điện li coi như một lớp cầu ở độ cao 100 km trên mặt đất.
Lời giải:
Trên Hình 22.1G, ta biểu diễn c là tâm Trái Đất ; I là điểm tới của sóng ở tầng điện li CO = R = 6400 km ; HI = h = 100 km CI = R + h = 6 500 km.
Trong tam giác COI:
∠COI = 90o + 45o = 135o
Ta có
⇒ sin∠CIO = 0,69623 ⇒ ∠CIO = 44,125o
∠OCI = 180o – (135 + 44,125)o = 0,875o = 0,0153 rad
∠OH = 0,0153; R = 97,92 km; OM = 20H = 195,84 ≈ 196 km.