Chương 2: Sóng cơ và sóng âm

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Giải Sách Bài Tập Vật Lí 12 – Bài 7: Sóng cơ và sự truyền sóng cơ giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

Bài 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5 trang 08 Sách bài tập Vật Lí 12:

7.1. Hãy chọn phát biểu đúng.

A. Sóng là dao động và phương trình sóng là phương trình dao động.

B. Sóng là dao động và phương trình sóng khác phương trình dao động.

C. Sóng là sự lan truyền của dao động, nên phương trình sóng cũng là phương trình dao động.

D. Sóng là sự lan truyền của dao động và phương trình sóng khác phương trình dao động.

7.2. Sóng cơ ngang không truyền được trong các chất

A. rắn, lỏng và khí.        B. rắn và lỏng,

C. rắn và khí.        D. lỏng và khí.

7.3. Sóng cơ dọc không truyền được trong

A. kim loại.        B. nước.        C. không khí.        D. chân không.

7.4. Công thức liên hệ giữa tốc độ sóng u, bước sóng λ, chu kì T và tần số f của sóng :

7.5.Một sóng có tần số 120 Hz truyền trong một môi trường với tốc độ 60 m/s, thì bước sóng của nó là bao nhiêu ?

A. 1,0 m.        B.2,0m.        C. 0,5 m.        D. 0,25 m.

Lời giải:

7.1 7.2 7.3 7.4 7.5
D D D C C

Bài 7.6, 7.7, 7.8, 7.9 trang 19 Sách bài tập Vật Lí 12:

7.6. Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha nhau.

B. Sóng .trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng gọi là sóng dọc.

C. Tại mỗi điểm của môi trường có sóng truyền qua, biên độ của sóng là biên độ dao động của phần tử của môi trường.

D. Sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng gọi là sóng ngangế

7.7.Một sóng hình sin lan truyền trên trục Ox. Trên phương truyền sóng, khoảng cách ngắn nhất giữa hại điểm mà các,phần tử của môi trường tại hai điểm đó dao động ngược pha nhau là 0,4 m. Bước sóng của sóng này là

A. 0,4 m.        B. 0,8 m.        C. 0,4 cm.        D. 0,8 cm.

7.8. Khi nói về sóng cơ trong một môi trường, phát biểu nào sau đây là chắc chắn đúng ?

A. Hai phần tử của môi trường cách nhau một nửa bước sóng thì dao động ngược pha.

B. Những phần tử của môi trường trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.

C. Những phần tử của môi trường cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.

D. Hai phần tử của môi trường cách nhau một phần tư bước sóng thì dao động lệch pha nhau 90o.

7.9. Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s .Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía với O và cách nhau 10 cm. Hai phần tử của môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha nhau. Tốc độ truyền sóng là

A. 90 cm/s.        B. 80 cm/s.

C. 85 cm/s.        D. 100 cm/s.

Lời giải:

7.6 7.7 7.8 7.9
A B B B

Bài 7.10, 7.11, 7.12 trang 20 Sách bài tập Vật Lí 12:

7.10. Phương trình sóng là u = 0,25cos(20t – 5x) (m ; s). Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Biên độ của sóng là 25 cm.

B. Tốc độ truyền sóng là 0,2 m/s.

C. Chu kì của sóng là π/10 (s)

D. Tần số của sóng là 10/π (Hz)

7.11. Một nguồn sóng o dao động theo phương trình u0(t) = Acos100πt. Sóng truyền từ o đến M cách nó 30 cm với tốc độ 10 m/s. Phương trình dao động của M là

A. uM(t) = Acos(100πt + 3π/2)

B. uM(t) = Acos100πt.

C. uM(t) = Acos(100πt – 3π)

D. uM(t) = Acos(100πt + π)

7.12. Chỉ ra phát biểu không chính xác.

A. Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai mặt đồng pha cạnh nhau.

B. Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động đồng pha trên cùng một phương truyền sóng.

C. Bước sóng là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì.

D. Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên cùng một mặt đồng pha.

Lời giải:

7.10 7.11 7.12
B C D

Bài 7.13 trang 20 Sách bài tập Vật Lí 12: Với máy dò dùng siêu âm, chỉ có thể phát hiện được các vật có kích thước cỡ bước sóng của siêu âm. Siêu âm trong một máy dò có tần số 5 MHz.Với máy dò này, có thể phát hiện được những vật có kích thước cỡ bao nhiêu milimét, trong hai trường hợp .

a) Vật ở trong không khí.

b) Vật ở trong nước.

Cho biết tốc độ âm thanh trong khồng khí và trong nước lần lượt là 340 m/s và 1500 m/s.

Lời giải:

a) Bước sóng của siêu âm trong không khí λ = 340/(5.106) = 68.10-6m = 68μm hay 0,068mm

Vậy nếu vật ở trong không khí thì máy dò chỉ phát hiện được vật lớn hơn 0,07 mm

b) Bước sóng của siêu âm trong nước

λ’ = 1500/(5.106) = 300.10-6m = 300μm hay 0,3mm

Vậy nếu vật ở trong nước (chẳng hạn thai nhi trong nước ối, sỏi ở bàng quang…) thì chỉ phát hiện hoặc quan sát được những chi tiết lớn hơn 0,3 mm trên vật.

Để phát hiện và quan sát những vật và những chi tiết nhỏ hơn phải dùng siêu âm có tần số cao hơn nữa.

Bài 7.14 trang 20 Sách bài tập Vật Lí 12: Một âm thoa, ở đầu có gắn một mũi nhọn, mũi nhọn này tiếp xúc nhẹ với mặt một chất lỏng. Gõ nhẹ cho âm thoa rung động, thì thấy khoảng cách ngắn nhất từ một gợn sóng mà ta xét (coi như gợn sóng thứ nhất) đến gợn thứ 11 là 2 cm. Tần số của âm thoa là 100 Hz. Tính tốc độ truyền sóng.

Lời giải:

Theo bài ra ta có : λ = 2/10 = 0,2cm ⇒ v = λf = 0,2.100 = 20cm/s

Vậy tốc độ truyền sóng v = 20 cm/s

Bài 7.15 trang 21 Sách bài tập Vật Lí 12: Một sóng hình sin, tần số 110 Hz truyền trong không khí theo một phương với tốc độ 340 m/s. Tính khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm có dao động cùng pha; có dao động ngược pha.

Lời giải:

Khoảng cách giữa hai điểm dao động cùng pha, gần nhau nhất là λ = 340/110 ≈ 3,1m; và khoảng cách giữa hai điếm có dao động ngược pha gần nhau nhất là λ/2 = 1,5m.

Bài 7.16 trang 21 Sách bài tập Vật Lí 12: Một sóng hình sin truyền dọc theo một dây dài khoảng thời gian ngắn nhất để cho một phần tử của dây chuyển động từ vị trí biên về vị trí cân bằng là 0,17 s.

a) Tính chu kì của sóng.

b) Tính tần số của sóng.

c) Nếu bước sóng bằng 1,4 m thì tốc độ của sóng là bao nhiêu ?

Lời giải:

a) Chu kì của sóng là chu kì dao động của một phần tử của dây và bằng : T = 4.0,17 = 0,68s

b) Tần số của sóng: f = 1/T = 1/0,68 = 1,5Hz

c) Với bước sóng bằng 1,4 m thì tốc độ của sóng là : v = λ/T = 1,4/0,68 = 2,1m/s

Bài 7.17 trang 21 Sách bài tập Vật Lí 12: Một sóng ngang hình sin truyền trên một dây dài và mềm. Sóng có bước sóng 10 cm, tần số 400 Hz và biên độ 2,0 cm.

a) Tốc độ của sóng là bao nhiêu ?

b) Viết phương trình của sóng này. Lấy gốc toạ độ tại một trong các điểm có pha ban đầu bằng không.

Lời giải:

a) Tốc độ của sóng là : v = λf = 0,1.400 = 40m/s

b) Viết phương trình của sóng

u = Acos(t – x/v) = 0,02cos800(t – x/40)m

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1186

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống