Chương 1: Cơ học

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Giải Sách Bài Tập Vật Lí 6 – Bài 6: Lực – Hai lực cân bằng giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

Bài 6.1. Lấy ngón tay cái và ngón tay trỏ ép hai đầu một lò xo bút bi lại. Nhận xét về tác dụng của ngón tay lên lò xo và của lò xo lên ngón tay. Chọn câu trả lời đúng ?

A. lực mà ngón tay cái tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón cái là hai lực cân bằng

B. lực mà ngón tay trỏ tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón trỏ là hai lực cân bằng.

C. Hai lực mà hai ngón tay tác dụng lên lò xo là hai lực cân bằng

D. Các câu trả lời A, B, C đều đúng

Lời giải:

Chọn D

Các đáp án A,B,C đều là nhận xét đúng về tác dụng của ngón tay lên lò xo và của lò xo lên ngón tay.

Bài 6.2. Dùng các từ thích hợp như lực đẩy, lực kéo, lực hút, lực nén , lực uốn, lực nâng để điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây :

a. Để nâng một tấm bê tông nặng từ mặt đất lên, cần cẩu đã phải tác dụng vào tấm bê tông một… (H 6.1a)

b. Trong khi cày, con trâu đã tác dụng lên cái cày một…

c. Con chim đậu vào một cành cây mềm, làm cho cành cây bị cong đi. Con chim đã tác dụng lên cành cây một….( H 6.1c)

d. Khi một lực sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng lên quả tạ một… (H 6.1b)

Lời giải:

a.lực nâng    b. lực kéo    c. lực uốn    d. lực đẩy

Bài 6.3. Tìm những từ thích hợp để điền vào chỗ trống :

a. Một em bé giữ chặt một đầu dây làm cho quả bóng bay không bay lên được. Quả bóng đã chịu tác dụng của hai…Đó là lực đẩy lên của không khí và lực giữ dây của…(H 6.2a)

b. Một em bé chăn trâu đang kéo sợi dây thừng buộc mũi trâu để lôi trâu đi, nhưng trâu không chịu đi. Sợi dây thừng bị căng ra. Sợi dây thừng đã chịu tác dụng của hai….. Một lực do…..tác dụng. Lực kia do……tác dụng (H 6.2b)

c. Một chiếc bè nổi trên một dòng suối chảy xiết. Bè không bị trôi vì nó đã được buộc chặt vào một cái cọc bằng một sợi dây. Bè đã chịu tác dụng của hai….: một lực do dòng nước tác dụng, lực kia do……tác dụng ( H 6.2b)

Lời giải:

a. Lực cân bằng, em bé

b. Lực cân bằng, em bé, con trâu

c. Lực cân bằng, sợi dây

Bài 6.4. Hãy mô tả một hiện tượng thực tế trong đó có hai lực cân bằng

Lời giải:

Ví dụ hai lực cân bằng: Hai đội chơi kéo co, cùng kéo một sợi dây mà sợi dây vẫn đứng yên. Sợi dây chịu tác dụng của 2 lực cân bằng

Bài 6.5*. Lấy một cái bút bi lò xo để làm thí nghiệm

a. Bấm cho đầu bút bi nhô ra. Lúc đó lò xo có tác dụng lên ruột bút bi hay không? Lực đó là lực kéo hay lực đẩy? Làm thí nghiệm để xác nhận câu trả lời của em

b. Bấm cho đầu bút bi thụt vào. Lúc đó lò xo có tác dụng lực lên ruột bút bi hay không? Lực đó là lực kéo hay lực đẩy? Làm thí nghiệm để xác nhận câu trả lời của em

Lời giải:

a. Khi đầu bút bi nhô ra, lò xo bút bi đã bị nén lại nên đã tác dụng vào ruột bút, cũng như vào thân bút những lực đẩy. Ta có cảm nhận được lực này khi bấm nhẹ vào núm ở đuôi bút

b. Khi đầu bút bi thụt vào, lò xo bút bi vẫn bị nén, nên nó vẫn tác dụng vào ruột bút và thân bút lực đẩy

Bài 6.6. Từ “lực” trong câu nào dưới đây chỉ sự kéo hoặc đẩy?

A. lực bất tòng tâm

B. lực lượng vũ trang cách mạng là vô địch

C. học lực của bạn Xuân rất tốt

D. bạn học sinh quá yếu, không đủ lực nâng nổi một đầu bàn học

Lời giải:

Chọn D

Vì trong đáp án D lực nâng một đầu bàn là chỉ lực kéo hoặc đẩy tác dụng lên bàn.

Bài 6.7. Xét hai toa tàu thứ ba và thứ tư trong một đoàn tàu đang lên dốc. Lực mà toa tàu thứ ba tác dụng lên toa tàu thứ tư gọi là lực số 3, lực mà toa tàu thứ tư tác dụng lại toa tàu thứ ba gọi là lực số 4. Chọn câu đúng?

A. lực số 3 và số 4 đều là lực đẩy

B. lực số 3 và lực số 4 đều là lực kéo

C. lực số 3 là lực kéo, lực số 4 là lực đẩy

D. lực số 3 là lực đẩy, lực số 4 là lực kéo

Lời giải:

Chọn B

Lực số 3 là lực mà toa tàu thứ ba tác dụng vào toa tàu thứ tư; lực số 4 lực mà toa tàu thứ tư tác dụng lại toa tàu thứ ba nên cả hai lực hai toa tác dụng lẫn nhau đều là lực kéo.

Bài 6.8. Công việc nào dưới đây không cần dùng đến lực ?

A. xách một xô nước

B. nâng một tấm gỗ

C. đẩy một chiếc xe

D. đọc một trang sách

Lời giải:

Chọn D

Vì đọc một trang sách thì không cần tác dụng đẩy, kéo của tay lên trang sách.

Bài 6.9. Một người kéo và một người đẩy cùng một chiếc xe lên dốc. Xe không nhúc nhích. Cặp lực nào dưới đây là cặp lực cân bằng ?

A. lực người kéo và lực người đẩy lên chiếc xe

B. lực người kéo chiếc xe và lực chiếc xe kéo người đó

C. lực người đẩy chiếc xe và lực chiếc xe kéo lại người đó

D. cả ba cặp lực nói trên đều không phải là các cặp lực cân bằng

Lời giải:

Chọn D

Cả ba cặp lực nói trên đều không phải là các cặp lực cân bằng vì:

Đáp án A: không phải lực cân bằng vì hai lực này cùng chiều.

Đáp án B: không phải lực cân bằng vì hai lực này đặt vào hai vật khác nhau.

Đáp án C: không phải lực cân bằng vì hai lực này cũng đặt vào hai vật khác nhau

Bài 6.10. Một người cầm hai đầu dây cao su rồi kéo căng ra. Gọi lực mà tay phải người đó tác dụng lên dây cao su là F1 ; lực mà dây cao su tác dụng vào tay phải người đó là F’1 ; lực mà tay trái người đó tác dụng vào dây cao su là F2 ; lực mà dây cao su tác dụng vào tay trái người đó là F’2. Hai lực nào là hai lực cân bằng ?

A. các lực F1 và F’1

B. các lực F2 và F’2

C. các lực F1 và F2

D. cả ba cặp lực kể trên

Lời giải:

Chọn C

Vì các lực F1 và F2 là hai lực mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều và tác dụng vào cùng một vật.

Bài 6.11. Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải được một câu có nội dung đúng

1. chiếc đầu tàu tác dụng lên a. nâng được miếng mồi có khối lượng gấp nhiều lần khối lượng của nó
2. tòa nhà cao tầng tác dụng lên b. làm bật rễ cả những gốc cây cổ thụ
3. con kiến có thể có lực c. các toa tàu một lực kéo rất lớn
4. lực đẩy mà gió bão tác dụng lên cây cối có thể d. móng nhà một lực nén cực kì lớn

Lời giải:

1.c

2.d

3.a

4.b

Bài 6.12. Nếu một quyển sách nằm yên trên một mặt bàn nằm ngang dưới tác dụng chỉ của hai lực F1 và F2, thì phương, chiều và độ mạnh của hai lực này có các đặc điểm nào dưới đây ?

A. Lực F1 có phương nằm ngang, lực F2 có phương thẳng đứng; lực F1 có chiều từ trái sang phải ; lực F2 có chiều từ trên xuống dưới ; lực F1 mạnh bằng lực F2

B. Lực F1 có phương thẳng đứng, lực F2 có phương thẳng đứng; lực F1 có chiều từ trên xuống dưới, lực F2 có chiều từ dưới lên trên ; lực F1 mạnh lớn lực F2

C. Lực F1 có phương thẳng đứng, lực F2 có phương thẳng đứng; lực F1 có chiều từ trên xuống dưới; lực F2 cũng có chiều từ trên xuống dưới; lực F1 mạnh bằng lực F2

D. Lực F1 có phương thẳng đứng, lực F2 có phương thẳng đứng; lực F1 có chiều từ trên xuống dưới; lực F2 có chiều từ dưới lên trên; lực F1 mạnh bằng lực F2

Lời giải:

Chọn D.

Vì quyển sách ở trạng thái nằm yên trên bàn (cân bằng) nên lực F1 có phương thẳng đứng, lực F2 có phương thẳng đứng; lực F1 có chiều từ trên xuống dưới; lực F2 có chiều từ dưới lên trên; lực F1 mạnh bằng lực F2.

Bài 6.13. Có bốn cặp lực sau đây:

a. Lực tay người đang kéo gàu nước và trọng lực của gàu nước

b. Trọng lực của quả cam trên một đĩa cân Rô- béc- van và trọng lực của các quả cân trên đĩa cân còn lại khi cân thăng bằng

c. Lực của tay người lực sĩ đang nâng quả tạ lên cao và trọng lực của quả tạ

d. Lực của tay người học sinh đang giữa cho viên phấn đứng yên và trọng lực của viên phấn

Hỏi cặp lực nào là cặp lực cân bằng?

A.a và b

B. c và d

C.b.c và d

D. d

Lời giải:

Chọn D

Lực của tay người học sinh đang giữ cho viên phấn đứng yên và trọng lực của viên phân là hai lực cân bằng. Các trường hợp a, c đều đang chuyển động nên chưa chắc đã cân bằng. Còn trường hợp b thì hai lực cùng chiều tác dụng lên hai vật khác nhau nên không cân bằng.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 976

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống