Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
- Giải Sinh Học Lớp 10
- Giải Sinh Học Lớp 10 (Ngắn Gọn)
- Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 10
- Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 10
Giải Bài Tập Sinh Học 10 – Bài 12: Thục hành: Thí nghiệm nhận biết một số thành phần hóa học của tế bào (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:
Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 12 trang 44: 1. Thí nghiệm xác định các hợp chất hữu cơ có trong mô thực vật và động vật
Chất hữu cơ cần nhận biết | Cách tiến hành thí nghiệm | Kết quả và giải thích |
1. Tinh bột | ||
2. Lipit | ||
3. Prôtêin |
Lời giải:
Chất hữu cơ cần nhận biết | Cách tiến hành thí nghiệm | Kết quả và giải thích |
1. Tinh bột |
TN1: Giã 50g củ khoai lang trong cối sứ, hoà với 20ml nước cất, lọc lấy 5ml cho vào ống nghiệm (1). Lấy 5ml hồ tinh bột cho vào ống nghiệm (2). Nhỏ thuốc thử iôt vào 2 ống nghiệm và phần bã trên giấy lọc. Quan sát sự thay đổi màu và giải thích. Nhỏ thêm vài giọt Phêlinh vào 2 ống nghiệm, quan sát sự thay đổi màu và giải thích. TN2: Đun 10 ml hồ tinh bột + 10 giọt HCl trong 15’. Để nguội, trung hoà bằng NaOH. Chia làm hai ống nghiệm: Ống 1 nhỏ 1 vài giọt iod, ống 2 nhỏ Phêlinh. Quan sát sự đổi màu khác nhau. |
TN1: Khi nhỏ iốt vào 2 ống đều có màu xanh tím (do iôt làm tinh bột trong khoai có màu xanh tím). Nhỏ phêlinh vào thì dd ống 2 dd không đổi màu (Phêlinh không là thuốc thử tinh bột – không phản ứng). TN2: Ống 2 có màu đỏ gạch. Do tinh bột bị thuỷ phân thành đường đơn (do axit). Đường đơn khử Cu2+ thành Cu+ trong thuốc thử phêlinh. |
2. Lipit |
TN1: Nhỏ 1 vài giọt nước đường và vài giọt dầu lên tờ giấy trắng ở 2 vị trí khác nhau. Quan sát hiện tượng và giải thích. TN2: Lọc dung dịch nghiền đậu phộng từ cối sứ. Cho vào ống nghiệm 2ml dung dịch chiết và 2ml nước. |
TN1: Nơi nhỏ nước đường không còn vết (Đường hoà tan trong nước và bay hơi). Nơi nhỏ giọt dầu để lại vết trắng đục (nước bay hơi hết, để lại dầu do dầu không tan trong nước). TN2: Hình thành nhũ tương màu trắng sữa. |
3. Prôtêin | Cho vào ống nghiệm dung dịch: lòng trắng trứng, 0,5 ml nước, 0,3 ml NaOH. Nhỏ thêm vài giọt CuSO4. Quan sát hiện tượng. | Xuất hiện màu xanh tím sau khi lắc đều (do prôtêin có tính khử nên xảy ra phản ứng và cho màu xanh tím đặc trưng). |
Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 12 trang 44: 2. Xác định sự có mặt một số nguyên tố khoáng trong tế bào
Ống nghiệm + Thuốc thử | Hiện tượng xảy ra | Nhận xét – kết luận |
1. Dịch mẫu + bạc nitrat | ||
2. Dịch mẫu + bari clorua | ||
3. Dịch mẫu + amôn – magiê | ||
4. Dịch mẫu + axit picric | ||
5. Dịch mẫu + amôni ôxalat |
Lời giải:
Ống nghiệm + Thuốc thử | Hiện tượng xảy ra | Nhận xét – kết luận |
1. Dịch mẫu + bạc nitrat | Kết tủa trắng | Có gốc Cl– |
2. Dịch mẫu + bari clorua | Kết tủa trắng | Có gốc SO42- |
3. Dịch mẫu + amôn – magiê | Kết tủa trắng | Có gốc PO42- |
4. Dịch mẫu + axit picric | Kết tủa vàng | Có K+ |
5. Dịch mẫu + amôni ôxalat | Kết tủa trắng | Có Ca2+ |
Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 12 trang 44: Mô tả các bước thí nghiệm và giải thích tại sao phải làm như vậy?
Lời giải:
Các bước tiến hành thí nghiệm:
– Bước 1: Nghiền mẫu vật
– Bước 2: Tách ADN ra khỏi tế bào và nhân tế bào
– Bước 3: Kết tủa ADN trong dịch tế bào bằng cồn
– Bước 4: Tách ADN ra khỏi lớp cồn