Chương 1: Thành phần hóa học của tế bào

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

Giải Bài Tập Sinh Học 10 – Bài 8: Cacbohiđrat (saccarit) và lipit (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 8 trang 30: Tại sao về mùa lạnh hanh, khô, người ta thường bôi kem (sáp) chống nẻ?

Lời giải:

Vì kem (sáp) có bản chất là lipit có đặc tính kị nước nên chống thoát hơi nước, giữ cho da mềm mại.

Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 8 trang 30: Dựa vào hình 8.6 và hình 8.7, hãy mô tả cấu trúc phân tử phôtpholipit. Phân tử stêrôit có đặc điểm gì khác phân tử phôtpholipit? Mặc dù rất khác nhau nhưng các loại vẫn có điểm giống nhau. Đó là điểm nào?

Lời giải:

– Phôtpholipit gồm 2 phân tử axit béo liên kết 1 phân tử glixêrol. Vị trí thứ 3 của glixêrol liên kết với nhóm photphat, nhóm photphat này nối glixêrol với ancol phức. Phôtpholipit có tính lưỡng cực: đầu ưa nước và đuôi kị nước.

– Photpholipit thì gồm 2 axit béo liên kết với 1 phân tử glixêrol và một nhóm photphat. Stêrôit thì gồm một ancol vòng liên kết với một axit béo.

– Đặc điểm giống nhau của lipit:

+ Có tính kị nước

+ Không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

+ Thành phần hóa học đa dạng

Bài 1 trang 32 sgk Sinh học 10 nâng cao: Hãy cho biết cấu tạo và vai trò của một vài đại diện của các loại mônôsaccarit (đường đơn), đisaccarit (đường đôi) và pôlisaccarit (đường đa) theo mẫu dưới đây:

Loại saccarit Ví dụ Công thức phân tử Vai trò sinh học

Mônôsaccarit :

+ Pentôzơ

+ Hexôzơ

Đisaccarit

Pôlisaccarit

Ribôzơ,…

Glucôzơ,

Fructôzơ,…

Saccarôzơ,…

Tinh bột,

Glicôgen,

Xenlulôzơ

Lời giải:

Loại saccarit Ví dụ Cấu tạo Vai trò sinh học

Mônôsaccarit

– Pentôzơ

– Hexôzơ

Ribôzơ,…

Glucôzơ,..

Fructôzơ,…

Có từ 3 – 7 nguyên tử cacbon trong phân tử, quan trọng nhất là hexôzơ (6C), pentôzơ (5C) Các đường đơn có tính khử mạnh.
Đisaccarit Saccarôzơ,… Do 2 phân tử đường đơn cùng loại (hoặc khác loại) liên kết với nhau (loại 1 phân tử H2O). Làm chất dự trữ cacbon và năng lượng.
Pôlisaccarit

Tinh bột.

Glicôgen.

Xenlulôzơ.

Do nhiều đường đơn liên kết với nhau. Không tan trong nước. Làm chất dự trữ cacbon và năng lượng

Bài 2 trang 32 sgk Sinh học 10 nâng cao: Lipit và cacbohiđrat có điểm nào giống và khác nhau về cấu tạo, tính chất, vai trò?

Lời giải:

Cacbonhiđrat. Lipit.
Cấu tạo Cn(H2O)m. Nhiều C và H, rất ít O.
Tính chất Tan nhiều trong nước, dễ phân huỷ hơn. Kị nước, tan trong dung môi hữu cơ, khó phân huỷ hơn.
Vai trò

Đường đơn: cung cấp năng lượng, cấu trúc nên đường đa.

Đường đa : dự trữ năng lượng (tinh bột, glicôgen), tham gia cấu trúc tế bào (xenlulôzơ), kết hợp với prôtêin,…

Tham gia cấu trúc màng sinh học, là thành phần của các hoocmôn, vitamin. Ngoài ra lipit còn có vai trò dự trữ năng lượng cho tế bào và nhiều chức năng sinh học khác.

Bài 3 trang 32 sgk Sinh học 10 nâng cao: Chọn câu đúng. Những hợp chất nào sau đây có đơn phân là glucôzơ ?

a) Tinh bột và saccarôzơ         b) Glicôgen và saccarôzơ

c) Saccarôzơ và xenlulôzơ         d) Tinh bột và glicôgen

e) Lipit đơn giản

Lời giải:

Những hợp chất nào sau đây có đơn phân là glucôzơ ?

a) Tinh bột và saccarôzơ         b) Glicôgen và saccarôzơ

c) Saccarôzơ và xenlulôzơ         d) Tinh bột và glicôgen

e) Lipit đơn giản

Bài 4 trang 32 sgk Sinh học 10 nâng cao: Chọn câu đúng. Fructôzơ là một loại :

a) Axit béo            b) Đisaccarit

c) Đường pentôzơ           d) Đường hexôzơ

e) Pôlisaccarit

Lời giải:

Fructôzơ là một loại :

a) Axit béo            b) Đisaccarit

c) Đường pentôzơ           d) Đường hexôzơ

e) Pôlisaccarit

Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 12 trang 44: 1. Thí nghiệm xác định các hợp chất hữu cơ có trong mô thực vật và động vật

Chất hữu cơ cần nhận biết Cách tiến hành thí nghiệm Kết quả và giải thích
1. Tinh bột
2. Lipit
3. Prôtêin

Lời giải:

Chất hữu cơ cần nhận biết Cách tiến hành thí nghiệm Kết quả và giải thích
1. Tinh bột

TN1: Giã 50g củ khoai lang trong cối sứ, hoà với 20ml nước cất, lọc lấy 5ml cho vào ống nghiệm (1). Lấy 5ml hồ tinh bột cho vào ống nghiệm (2). Nhỏ thuốc thử iôt vào 2 ống nghiệm và phần bã trên giấy lọc. Quan sát sự thay đổi màu và giải thích. Nhỏ thêm vài giọt Phêlinh vào 2 ống nghiệm, quan sát sự thay đổi màu và giải thích.

TN2: Đun 10 ml hồ tinh bột

+ 10 giọt HCl trong 15’. Để nguội, trung hoà bằng NaOH. Chia làm hai ống nghiệm: Ống 1 nhỏ 1 vài giọt iod, ống 2 nhỏ Phêlinh. Quan sát sự đổi màu khác nhau.

TN1: Khi nhỏ iốt vào 2 ống đều có màu xanh tím (do iôt làm tinh bột trong khoai có màu xanh tím). Nhỏ phêlinh vào thì dd ống 2 dd không đổi màu (Phêlinh không là thuốc thử tinh bột – không phản ứng).

TN2: Ống 2 có màu đỏ gạch. Do tinh bột bị thuỷ phân thành đường đơn (do axit). Đường đơn khử Cu2+ thành Cu+ trong thuốc thử phêlinh.

2. Lipit

TN1: Nhỏ 1 vài giọt nước đường và vài giọt dầu lên tờ giấy trắng ở 2 vị trí khác nhau. Quan sát hiện tượng và giải thích.

TN2: Lọc dung dịch nghiền đậu phộng từ cối sứ. Cho vào ống nghiệm 2ml dung dịch chiết và 2ml nước.

TN1: Nơi nhỏ nước đường không còn vết (Đường hoà tan trong nước và bay hơi). Nơi nhỏ giọt dầu để lại vết trắng đục (nước bay hơi hết, để lại dầu do dầu không tan trong nước).

TN2: Hình thành nhũ tương màu trắng sữa.

3. Prôtêin Cho vào ống nghiệm dung dịch: lòng trắng trứng, 0,5 ml nước, 0,3 ml NaOH. Nhỏ thêm vài giọt CuSO4. Quan sát hiện tượng. Xuất hiện màu xanh tím sau khi lắc đều (do prôtêin có tính khử nên xảy ra phản ứng và cho màu xanh tím đặc trưng).

Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 12 trang 44: 2. Xác định sự có mặt một số nguyên tố khoáng trong tế bào

Ống nghiệm + Thuốc thử Hiện tượng xảy ra Nhận xét – kết luận
1. Dịch mẫu + bạc nitrat
2. Dịch mẫu + bari clorua
3. Dịch mẫu + amôn – magiê
4. Dịch mẫu + axit picric
5. Dịch mẫu + amôni ôxalat

Lời giải:

Ống nghiệm + Thuốc thử Hiện tượng xảy ra Nhận xét – kết luận
1. Dịch mẫu + bạc nitrat Kết tủa trắng Có gốc Cl
2. Dịch mẫu + bari clorua Kết tủa trắng Có gốc SO42-
3. Dịch mẫu + amôn – magiê Kết tủa trắng Có gốc PO42-
4. Dịch mẫu + axit picric Kết tủa vàng Có K+
5. Dịch mẫu + amôni ôxalat Kết tủa trắng Có Ca2+

Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 12 trang 44: Mô tả các bước thí nghiệm và giải thích tại sao phải làm như vậy?

Lời giải:

Các bước tiến hành thí nghiệm:

– Bước 1: Nghiền mẫu vật

– Bước 2: Tách ADN ra khỏi tế bào và nhân tế bào

– Bước 3: Kết tủa ADN trong dịch tế bào bằng cồn

– Bước 4: Tách ADN ra khỏi lớp cồn

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1020

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống