Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
- Giải Sinh Học Lớp 10
- Giải Sinh Học Lớp 10 (Ngắn Gọn)
- Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 10
- Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 10
Giải Bài Tập Sinh Học 10 – Bài 9: Prôtêin (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:
Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 9 trang 33: Quan sát hình 9.1, hãy cho biết công thức tổng quát của axit amin gồm những nhóm nào?
Lời giải:
Axit amin gồm: Bắt đầu bằng nhóm amin (-NH2) và kết thúc bằng nhóm cacbôxyl (-COOH). Hai nhóm này liên kết với nhau qua nguyên tử C trung tâm liên kết với 1 nguyên tử H và một gốc R.
Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 9 trang 33: Tại sao chúng ta cần phải ăn nhiều loại thức ăn khác nhau?
Lời giải:
Các prôtêin khác nhau từ thức ăn sẽ được tiêu hoá nhờ các enzim tiêu hoá và sẽ bị thuỷ phân thành các axit amin không có tính đặc thù và sẽ được hấp thụ qua ruột vào máu và được chuyển đến tế bào để tạo thành prôtêin đặc thù cho cơ thể chúng ta.
Cơ thể chúng ta có thể tự tổng hợp đc một số prôtêin nhất định từ các axit amin có thể tự tổng hợp được trong cơ thể như là alanine, glycine, serine,… Tuy nhiên, một số prôtêin mà cơ thể tụi mình không tổng hợp dc (do thiếu một số axit amin-đơn vị cấu thành prôtêin mà cơ thể pó tay,ko tự tổng đc) thì phải lấy từ các nguồn bên ngoài như : arginine, histidine, isoleucine, leucine… do đó cần ăn nhiều loại thực phẩm khác nhau.
Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 9 trang 34: Căn cứ vào đâu ta có thể phân biệt được các bậc cấu trúc của prôtêin?
Lời giải:
Căn cứ vào cấu trúc không gian để phân loại prôtein. Các prôtein đều được cấu tạo từ chuỗi pôlipepetide (cấu trúc bậc một), nếu các chuỗi này xoắn hoặc gấp lại trong không gian sẽ tạo nên cấu trúc bậc hai, cấu trúc bậc hai cuộn lại thành từng búi có dạng lập thể sẽ tạo cấu trúc bậc ba và khi nhiều chuỗi pôlipepetide phối hợp nhau sẽ tạo nên cấu trúc bậc bốn.
Bài 1 trang 35 sgk Sinh học 10 nâng cao: Viết công thức tổng quát của axit amin. Phân biệt các thuật ngữ: axit amin, pôlipeptit và prôtêin.
Lời giải:
– Công thức tống quát của axit amin :
– Sự hình thành liên kết peptit :
– Phân biệt các khái niệm :
+ Axit amin: là phân tử có chứa nhóm amin (-NH2) và nhóm cacbôxyl (-COOH) và nhóm thứ 3 được kí hiệu là R.
+ Pôlipeptit: là chuỗi có nhiều axit amin liên kết với nhau.
+ Prôtêin: là cấu trúc đại phân tử (được cấu tạo từ các đơn phân là các axit amin) có khối lượng phân tử đạt tới hàng nghìn, hàng chục nghìn đơn vị cacbon và có cấu trúc rất phức tạp.
Bài 2 trang 35 sgk Sinh học 10 nâng cao: Phân biệt các cấu trúc bậc 1, 2, 3, 4 của các phân tử prôtêin. Kể tên các loại liên kết hoá học tham gia duy trì cấu trúc prôtêin.
Lời giải:
Phân biệt cấu trúc không gian của phân tử prôtêin:
– Cấu trúc bậc 1: được hình thành do số lượng và trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
– Cấu trúc bậc 2: là cấu hình của mạch pôlipeptit trong không gian được giữ vững nhờ các liên kết hiđrô giữa các nhóm peptit gần nhau. Cấu trúc bậc 2 có dạng xoắn α hoặc gấp nếp β.
– Cấu trúc bậc 3: là hình dạng của phân tử prôtêin trong không gian 3 chiều, do xoắn bậc 2 cuộn xếp (đặc trưng cho mỗi loại prôtêin) tạo thành khối hình cầu.
– Cấu trúc bậc 4: là khi prôtêin có 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit khác nhau phối hợp với nhau để tạo phức hợp prôtêin lớn hơn.
Các loại liên kết hoá học tham gia duy trì cấu trúc prôtêin :
– Liên kết peptit: là liên kết giữa nhóm -COOH của một axit amin với nhóm -NH2 của axit amin bên cạnh.
– Liên kết hiđrô: là liên kết giữa các nhóm peptit gần nhau.
Bài 3 trang 35 sgk Sinh học 10 nâng cao: Chọn câu đúng. Tính đa dạng của prôtêin được quy định bởi :
a) Nhóm amin của các axit amin.
b) Nhóm R- của các axit amin.
c) Liên kết peptit.
d) Số lượng, thành phần và trật tự axit amin trong phân tử prôtêin.
Lời giải:
Tính đa dạng của prôtêin được quy định bởi :
a) Nhóm amin của các axit amin.
b) Nhóm R- của các axit amin.
c) Liên kết peptit.
d) Số lượng, thành phần và trật tự axit amin trong phân tử prôtêin.
Bài 4 trang 35 sgk Sinh học 10 nâng cao: Chọn câu đúng. Phân tử prôtêin có thể bị biến tính bởi :
a) Liên kết phân cực của các phân tử nước.
b) Nhiệt độ cao.
c) Sự có mặt của khí O2.
d) Sự có mặt của khí CO2.
Lời giải:
Phân tử prôtêin có thể bị biến tính bởi :
a) Liên kết phân cực của các phân tử nước.
b) Nhiệt độ cao.
c) Sự có mặt của khí O2.
d) Sự có mặt của khí CO2.
Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 12 trang 44: 1. Thí nghiệm xác định các hợp chất hữu cơ có trong mô thực vật và động vật
Chất hữu cơ cần nhận biết | Cách tiến hành thí nghiệm | Kết quả và giải thích |
1. Tinh bột | ||
2. Lipit | ||
3. Prôtêin |
Lời giải:
Chất hữu cơ cần nhận biết | Cách tiến hành thí nghiệm | Kết quả và giải thích |
1. Tinh bột |
TN1: Giã 50g củ khoai lang trong cối sứ, hoà với 20ml nước cất, lọc lấy 5ml cho vào ống nghiệm (1). Lấy 5ml hồ tinh bột cho vào ống nghiệm (2). Nhỏ thuốc thử iôt vào 2 ống nghiệm và phần bã trên giấy lọc. Quan sát sự thay đổi màu và giải thích. Nhỏ thêm vài giọt Phêlinh vào 2 ống nghiệm, quan sát sự thay đổi màu và giải thích. TN2: Đun 10 ml hồ tinh bột + 10 giọt HCl trong 15’. Để nguội, trung hoà bằng NaOH. Chia làm hai ống nghiệm: Ống 1 nhỏ 1 vài giọt iod, ống 2 nhỏ Phêlinh. Quan sát sự đổi màu khác nhau. |
TN1: Khi nhỏ iốt vào 2 ống đều có màu xanh tím (do iôt làm tinh bột trong khoai có màu xanh tím). Nhỏ phêlinh vào thì dd ống 2 dd không đổi màu (Phêlinh không là thuốc thử tinh bột – không phản ứng). TN2: Ống 2 có màu đỏ gạch. Do tinh bột bị thuỷ phân thành đường đơn (do axit). Đường đơn khử Cu2+ thành Cu+ trong thuốc thử phêlinh. |
2. Lipit |
TN1: Nhỏ 1 vài giọt nước đường và vài giọt dầu lên tờ giấy trắng ở 2 vị trí khác nhau. Quan sát hiện tượng và giải thích. TN2: Lọc dung dịch nghiền đậu phộng từ cối sứ. Cho vào ống nghiệm 2ml dung dịch chiết và 2ml nước. |
TN1: Nơi nhỏ nước đường không còn vết (Đường hoà tan trong nước và bay hơi). Nơi nhỏ giọt dầu để lại vết trắng đục (nước bay hơi hết, để lại dầu do dầu không tan trong nước). TN2: Hình thành nhũ tương màu trắng sữa. |
3. Prôtêin | Cho vào ống nghiệm dung dịch: lòng trắng trứng, 0,5 ml nước, 0,3 ml NaOH. Nhỏ thêm vài giọt CuSO4. Quan sát hiện tượng. | Xuất hiện màu xanh tím sau khi lắc đều (do prôtêin có tính khử nên xảy ra phản ứng và cho màu xanh tím đặc trưng). |
Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 12 trang 44: 2. Xác định sự có mặt một số nguyên tố khoáng trong tế bào
Ống nghiệm + Thuốc thử | Hiện tượng xảy ra | Nhận xét – kết luận |
1. Dịch mẫu + bạc nitrat | ||
2. Dịch mẫu + bari clorua | ||
3. Dịch mẫu + amôn – magiê | ||
4. Dịch mẫu + axit picric | ||
5. Dịch mẫu + amôni ôxalat |
Lời giải:
Ống nghiệm + Thuốc thử | Hiện tượng xảy ra | Nhận xét – kết luận |
1. Dịch mẫu + bạc nitrat | Kết tủa trắng | Có gốc Cl– |
2. Dịch mẫu + bari clorua | Kết tủa trắng | Có gốc SO42- |
3. Dịch mẫu + amôn – magiê | Kết tủa trắng | Có gốc PO42- |
4. Dịch mẫu + axit picric | Kết tủa vàng | Có K+ |
5. Dịch mẫu + amôni ôxalat | Kết tủa trắng | Có Ca2+ |
Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 12 trang 44: Mô tả các bước thí nghiệm và giải thích tại sao phải làm như vậy?
Lời giải:
Các bước tiến hành thí nghiệm:
– Bước 1: Nghiền mẫu vật
– Bước 2: Tách ADN ra khỏi tế bào và nhân tế bào
– Bước 3: Kết tủa ADN trong dịch tế bào bằng cồn
– Bước 4: Tách ADN ra khỏi lớp cồn