Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
- Giải Sinh Học Lớp 12
- Giải Sinh Học Lớp 12 (Ngắn Gọn)
- Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 12
- Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 12
Giải Bài Tập Sinh Học 12 – Bài 10: Thực hành quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định hay trên tiêu bản tạm thời (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:
Bài thu hoạch
STT | Đối tượng | Số NST / tế bào | Giải thích cơ chế hình thành đột biến |
---|---|---|---|
1 | Khoai môn, khoai sọ (hoặc ráy) lưỡng bội (2n) | ||
2 | Khoai môn, khoai sọ tam bội (3n) hoặc ráy tứ bội (4n) | ||
3 | Bệnh nhân Đao | ||
4 | Bệnh nhân Tơcnơ |
Trả lời:
STT | Đối tượng | Số NST / tế bào | Giải thích cơ chế hình thành đột biến |
---|---|---|---|
1 | Khoai môn, khoai sọ (hoặc ráy) lưỡng bội (2n) | 2n = 28 | Bình thường (Giao tử n kết hợp với n tạo hợp tử 2n = 28) |
2 | Khoai môn, khoai sọ tam bội (3n) hoặc ráy tứ bội (4n) | 3n = 42 4n = 56 |
– Giao tử 2n kết hợp với giao tử n tạo hợp tử 3n = 42. – Giao tử 2n kết hợp với giao tử 2n tạo hợp tử 4n = 56. |
3 | Bệnh nhân Đao | 2n = 47 | Giao tử bình thường n kết hợp với giao tử n + 1 tạo hợp tử 2n + 1 = 47 |
4 | Bệnh nhân Tơcnơ | 2n = 45 | Giao tử bình thường (22 + X) kết hợp với giao tử (22 + O) tạo hợp tử 44 + XO = 45 |