Chương 4: Ứng dụng di truyền học

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Giải Bài Tập Sinh Học 12 – Bài 22: Chọn giống vật nuôi và cây trồng (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Trả lời câu hỏi Sinh 12 nâng cao Bài 22 trang 90: Từ kiến thức đã học, hãy cho biết thành tựu chọn giống ở Việt Nam về một vài giống cây trồng, vật nuôi có ưu thế lai.

Lời giải:

– Cây trồng: ở ngô có giống LVN10, LVN98, HQ 2000, LVN99… giúp tăng năng suất, ngắn ngày, thích nghi với điều kiện khí hậu địa phương. Giống lúa: VX 83, DT17,… là các giống lúa có nhiều đặc tính tốt như ngắn ngày, năng suất cao, kháng bệnh…

– Con lai F1 ở lợn, bò, dê, gà … như bò lai giữa bò vàng Thanh Hóa với bò Hônsten , giống lợn Đại bạch – Ỉ 81, giống trâu Mura với trâu nội… Ở nước ta dùng con cái thuộc giống trong nước cho giao phối với con đực cao sản thuộc giống thuần nhập nội. Con lai có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi của giống mẹ và có năng suất cao của giống bố.

Bài 1 trang 90 sgk Sinh học 12 nâng cao: Hãy phân biệt nguồn gen tự nhiên và nhân tạo. Nêu lợi ích của mỗi nguồn gen này.

Lời giải:

Nguồn gen tự nhiên Nguồn gen nhân tạo
Đặc điểm Là các tổ hợp gen thích nghi với môi trường sống, là các dạng hoang dại có sẵn trong tự nhiên. Là các tổ hợp gen mới, đáp ứng nhu cầu, mục tiêu sản xuất của loài người.
Nguồn gốc Từ thiên nhiên. Do con người tạo ra.
Sự hình thành Là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên qua hàng triệu năm. Bằng cách gây đột biến nhân tạo, lai tạo giống , kĩ thuật di truyền… từ các vật liệu tự nhiên.
Lợi ích Từ các nguồn gen tự nhiên thu nhập được có thể xác định các trung tâm phát sinh giống cây trồng, giúp các nhà chọn giống định hướng đúng nơi nào trên thế giới có thể thu nhập được nhiều vật liệu tự nhiên cho việc tạo giống mới của mình. Việc lưu giữ và bảo quản các nguồn gen nhân tạo hình thành các ngân hàng gen, giúp ích rất nhiều cho chọn giống.

Bài 2 trang 90 sgk Sinh học 12 nâng cao: Nguyên nhân tạo ra biến dị tổ hợp là gì? Tại sao biến dị tổ hợp là quan trọng cho chọn giống vật nuôi, cây trồng?

Lời giải:

– Nguyên nhân gây ra biến dị tổ hợp đó là:

   + Quá trình phát sinh giao tử.

   + Quá trình thụ tinh.

   + Hoán vị gen.

   + Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng cho chọn giống vì:

– Biến dị tổ hợp là quan trọng cho chọn giống vật nuôi, cây trồng do:

   + Biến dị tổ hợp xuất hiện do sự tổ hợp lại vật chất di truyền của thế hệ bố mẹ thông qua quá trình giao phối. Quá trình giao phối bao gồm từ việc phát sinh giao tử, tổ hợp tự do của các giao tử thành hợp tử.

   + Trong quá trình phát sinh giao tử, các gen alen phân li độc lập theo các cặp NST đồng dạng và tổ hợp tự do của các gen không alen theo các NST không đồng dạng đã làm xuất hiện số loại giao tử theo công thức 2n, trong đó n là số cặp gen dị hợp, các gen này nằm trên các NST đồng dạng khác nhau.

   + Trong giảm phân tạo giao tử còn xảy ra hiện tượng hoán vị gen, các gen tương ứng trao đổi chỗ cho nhau trên NST khác nguồn gốc của cặp đồng dạng cũng tạo ra sự đa dạng các loại giao tử.

   + Khi thụ tinh, sự tổ hợp tự do của các giao tử hợp thành hợp tử theo công thức 4n đã tạo ra vô số hợp tử khác nhau về kiểu gen, các tổ hợp gen mới có quan hệ tương tác với nhau hoặc theo kiểu gen – alen hoặc theo kiểu gen không alen cho ra kiểu hình mới tạo nên sự đa dạng phong phú của giống cây trồng vật nuôi.

Bài 3 trang 90 sgk Sinh học 12 nâng cao: Hãy chọn phương án trả lời đúng. Phép lai nào sau đây là lai gần?

A. Tự thụ phấn ở thực vật.

B. Giao phối cận huyết ở động vật.

C. Cho lai giữa các cá thể bất kì.

D. Cả A và B.

Lời giải:

Đáp án D

Bài 4 trang 91 sgk Sinh học 12 nâng cao: Hãy chọn phương án trả lời đúng. Kết quả của biến dị tổ hợp do lai trong chọn giống là

A. tạo ra sự nhiều giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao.

B. tạo ra sự đa dạng về gen trong chọn giống cây trồng, vật nuôi.

C. chỉ tạo ra sự đa dạng về kiểu hình của cây trồng, vật nuôi trong chọn giống.

D. tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sản xuất mới.

Lời giải:

Đáp án B

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1067

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống