Chương 3: Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Giải Bài Tập Sinh Học 12 – Bài 42: Hệ sinh thái giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Trả lời câu hỏi Sinh 12 Bài 42 trang 187: Quan sát hình 42.1, hãy cho biết các thành phần vô sinh và hữu sinh của một hệ sinh thái.

Trả lời:

– Thành phần vô sinh: Ánh sáng, khí hậu (nhiệt độ không khí, lượng mưa, gió…), đất, nước.

– Thành phần hữu sinh: xác sinh vật, quần xã sinh vật (sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải).

Trả lời câu hỏi Sinh 12 Bài 42 trang 189: Hãy nêu ví dụ về một hệ sinh thái nhân tạo. Nêu các thành phần của hệ sinh thái và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái.

Trả lời:

– Ví dụ: hệ sinh thái đồng ruộng trồng lúa, đồng trồng ngô…

– Các thành phần của hệ sinh thái: quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã.

– Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái:

      + Bổ sung nguồn vật chất và năng lượng cho hệ sinh thái (bón phân, tưới nước…)

      + Thực hiện cải tạo hệ sinh thái (tỉa thưa, trồng xen kẽ các loài thực vật đối với hệ sinh thái trồng cây; loại bỏ loài tảo độc với hệ sinh thái ao hồ…)

Câu 1 trang 190 Sinh học 12: Thế nào là một hệ sinh thái? Tại sao nói hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống?

Trả lời:

– Hệ sinh thái là bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường vô sinh của quần xã).

– Hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống vì:

      + Các sinh vật trong quần xã tác động lẫn nhau và tác động đến các thành phần vô sinh của sinh cảnh.

      + Sự trao đổi vật chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã và giữa quần xã với sinh cảnh của chúng. Trong đó, quá trình “đồng hoá” tổng hợp các chất hữu cơ, sử dụng năng lượng mặt trời do các sinh vật tự dưỡng trong hệ sinh thái thực hiện và quá trình “dị hoá” do các sinh vật phân giải chất hữu cơ thưc hiện.

Câu 2 trang 190 Sinh học 12: Hãy lấy ví dụ về một hệ sinh thái trên cạn và một hệ sinh thái dưới nước (hệ sinh thái tự nhiên hoặc nhân tạo), phân tích thành phần cấu trúc của các hệ sinh thái đó.

Trả lời:

– Hệ sinh thái trên cạn: rừng rậm Amazon có cấu trúc:

      + Thành phần vô sinh: khí hậu, ánh sáng, đất, nước của khu rừng.

      + Thành phần hữu sinh: chủ yếu là thực vật chiếm ưu thế và chi phối hệ sinh thái, thực vật là sinh vật sản xuất. Các sinh vật tiêu thụ là các loài động vật. Sinh vật phân giải là vi sinh vật phân giải.

– Hệ sinh thái dưới nước: ao nuôi cá chép có cấu trúc:

      + Thành phần vô sinh: nước (độ sâu, độ trong, độ nhớt…); các điều kiện khí hậu (quan trọng là nhiệt độ); ánh sáng.

      + Thành phần hữu sinh: cá chép là sinh vật chiếm ưu thế. Sinh vật sản xuất là tảo, rêu; sinh vật tiêu thụ là cá, ốc, cua…; sinh vật phân giải là vi sinh vật.

Câu 3 trang 190 Sinh học 12: Hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo có những điểm gì giống và khác nhau?

Trả lời:

– Giống:

      + Cấu tạo gồm các chất vô cơ và hữu cơ

      + Thành phần vô sinh: chế độ khí hậu, ánh sáng, nước, đất…

      + Các thành phần hữu sinh: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.

– Khác:

Tiêu chí Hệ sinh thái nhân tạo Hệ sinh thái tự nhiên
Nguồn gốc Do con người xây dựng. Do tự nhiên tạo nên.
Độ đa dạng Thấp Cao
Nguồn năng lượng Phần lớn do con người cung cấp Bắt nguồn từ năng lượng ánh sáng mặt trời.
Thời gian hình thành và tồn tại Ngắn Dài
Chu trình tuần hoàn vật chất Hở (do có khai thác) Kín
Tỉ lệ trên Trái Đất Ít và có xu hướng tăng lên Nhiều
Năng suất sinh học Cao và do con người điều chỉnh. Thấp và tự điều chỉnh.

Câu 4 trang 190 Sinh học 12: Hãy chọn phương án trả lời đúng.

Kiểu hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, được cung cấp thêm một phần về vật chất và có số lượng loài hạn chế?

A. Hệ sinh thái biển.

B. Hệ sinh thái thành phố.

C. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới.

D. Hệ sinh thái nông nghiệp.

Trả lời:

Chọn đáp án D

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 957

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống