Đại cương về giới Thực vật

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Giải Bài Tập Sinh Học 6 – Bài 3: Đặc điểm chung của thực vật giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Trả lời câu hỏi Sinh 6 Bài 3 trang 10: Quan sát H.3.1, H.3.2;H.3.3; H.3.4

Trao đổi thảo luận:

– Xác định những nơi trên Trái đất có thực vật sống.

– Kể tên một vài cây sống ở đồng bằng, đồi núi, ao hồ, sa mạc…

– Nơi nào thực vật phong phú, nơi nào ít phong phú hơn ?

– Kể tên một số cây gỗ lâu năm, to lớn, thân cứng rắn.

– Kể tên một số cây sống trên mặt nước. Theo em chúng có điểm gì khác cây sống trên cạn.

– Kể tên một vài cây nhỏ bé, thân mềm yếu.

– Em có nhận xét gì về thực vật ?

Lời giải:

– Thực vật có thể sống ở rất nhiều nơi : Đồng ruộng, rừng, sa mạc, đầm lầy, trong nước, mặt nước…

– Các thực vật sống ở:

     + Đồng bằng: bưởi, cam, lúa, ngô

     + Ao hồ: sen, súng, bèo …

     + Sa mạc: xương rồng

     + Dưới biển: rong biển, tảo …

– Nơi phong phú thực vật là những nơi có độ ẩm cao, điều kiện sống thuận lợi: Rừng , ruộng, đầm. Nơi ít phong phú là sa mạc, trên núi cao

– Một số cây gỗ sống lâu năm: Xà cừ, lim, chò…

– Một số cây sống mặt nước: bèo tây, rau muống nước,..thân của các cây sống trên mặt nước thường nhẹ, xốp, thân mềm..

– Một số cây có thân mềm yếu: rau má, rong đuôi chó…

– Thực vật trong thiên nhiên rất đa dạng và phong phú.

Trả lời câu hỏi Sinh 6 Bài 3 trang 11: – Dùng kí hiệu      + (có) hoặc – (không) ghi vào chỗ trống ở bảng sau cho thích hợp.

– Nhận xét về hiện tượng sau:

Khi trồng cây vào chậu rồi đặt lên bệ cửa sổ sau một thời gian ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng.

– Hãy rút ra những đặc điểm chung của thực vật.

Lời giải:

STT Tên cây Có khả năng tựu tạo ra chất dinh dưỡng Lớn lên Sinh sản Di chuyển
1 Cây lúa      +      +      +
2 Cây ngô      +      +      +
3 Cây mít      +      +      +
4 Cây sen      +      +      +
5 Cây xương rồng      +      +      +

– Sau một thời gian ngọn cây hướng về phía có nguồn sáng vì cây có tính hướng sáng, ngọn cây sẽ hướng về phía có ánh sáng tác động.

– Thực vật có một số đặc điểm chung như sau:

     + Tự tổng hợp các chất hữu cơ .

     + Phần lớn không có khả năng di chuyển.

     + Phản ứng chậm với các kich thích của môi trường.

Bài 1 (trang 12 sgk Sinh học 6): Thực vật sống ở những nơi nào trên Trái Đất?

Lời giải:

   – Thực vật sống ở khắp mọi nơi trên trái đất: vùng núi, vùng đồng bằng, vùng trung du – ven biển; trong nước hoặc trên mặt đất; vùng nhiệt đới, ôn đới, cận nhiệt,…. Chúng rất đa dạng và thích nghi tốt với mọi môi trường sống. Số lượng loài và cá thể thực vật ở vùng sa mạc rất ít, nhưng ở khu vực nhiệt đới rất phong phú.

   – Ví dụ:

      + Trong nước: rong đuôi chó, tảo, rau mác, sen, súng, củ ấu,…

      + Trên mặt đất: thông, tuế, tre, trúc, bạch đàn, cỏ mần trầu, khoai, xương rồng, bao báp, cúc, cam, bưởi,…

Bài 2 (trang 12 sgk Sinh học 6): Đặc điểm chung của thực vật là gì?

Lời giải:

     Đăc điểm chung của thực vật là:

      – Tự tổng hợp được chất hữu cơ

      – Có đời sống cố định

      – Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.

Bài 3 (trang 12 sgk Sinh học 6): Thực vật ở nước ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng ta còn cần phải trồng thêm cây và bảo vệ chúng?

Lời giải:

    Thực vật ở nước ta rất phong phú, nhưng chúng ta vẫn cần phải trồng thêm cây và bảo vệ chúng vì:

     – Thực vật cung cấp lương thực và rau xanh là thức ăn cho con người và các loài động vật.

     – Nhiều loài thực vật có tác dụng bảo vệ sức khỏe, chữa bệnh: nhân sâm, mật gấu, đinh lăng, cam thảo, sen, …

     – Thực vật giúp điều hòa khí hậu, giảm tác động của hiệu ứng nhà kính, cung cấp ôxi, làm sạch không khí.

     – Thực vật giúp ngăn chặn các thảm họa tự nhiên (thiên tai): lũ quét, sạt lở đất, xâm nhập mặn,…

     – Thực vật cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp: chế biến lương thực, công nghiệp gỗ, công nghiệp giấy,…

     – Thực vật giúp làm đẹp cảnh quan môi trường.

Bài tập (trang 12 sgk Sinh học 6): Quan sát 5 cây xanh khác nhau, điền vào bảng sau:

STT Tên cây Nơi sống Công dụng đối với con người
1
2

Lời giải:

STT Tên cây Nơi sống Công dụng đối với con người
1 Cây sà cừ Trên cạn Cung cấp gỗ, bóng mát, cung cấp oxi,…
2 Cây đinh lăng Trên cạn Làm thuốc, làm cảnh
3 Cây rau muống Trên cạn, dưới nước Rau ăn
4 Cây sen Dưới nước Làm thực phẩm, làm thuốc
5 Cây nhãn Trên cạn Cung cấp gỗ, thực phẩm, ôxi,…

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1019

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống