Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
- Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
- Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7
- Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7
- Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
- Giải Sinh Học Lớp 7 (Ngắn Gọn)
- Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
- Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
Giải Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 25 trang 82: Quan sát hình 25.1, sau đó dựa vào bảng 1 làm rõ chức năng và các bộ phận quan sát thấy, ghi vào ô trống trong bảng.
Lời giải:
Bảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện
Các phần cơ thể | Số chú thích | Tên các bộ phận quan sát thấy | Chức năng |
---|---|---|---|
Phần đầu – ngực | 1 | Đôi kìm có tuyến độc | Bắt mồi và tự vệ |
2 | Đôi chân xúc giác (phủ đầy lông) | Cảm giác về khứu giác và xúc giác | |
3 | 4 đôi chân bò | Di chuyển và chăng lưới | |
Phần bụng | 4 | Phía trước là đôi khe hở | Hô hấp |
5 | Ở giữa là một lỗ sinh dục | Sinh sản | |
6 | Phía sau là các núm tuyến tơ | Sinh ra tơ nhện |
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 25 trang 83: Đánh dấu vào ô trống theo 1 thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện và cho biết nhện chăng tơ vào lúc nào?
Lời giải:
– Chờ mồi (thường ở trung tâm lưới) (A) | 4 |
– Chăng dây tơ phóng xạ (B) | 2 |
– Chăng dây tơ khung (C) | 1 |
– Chăng các sợi tơ vòng (D) | 3 |
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 25 trang 83: Với các thao tác gợi ý ở trên, thảo luận và đánh số vào ô trống theo thứ tự hợp lí tập tính săn mồi ở nhện.
Lời giải:
– Nhện hút dịch lỏng ở con mồi | 4 |
– Nhện ngoặm chặt mồi, chích nộc độc | 1 |
– Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi | 2 |
– Trói chặt con mồi treo vào lưới để một thời gian | 3 |
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 25 trang 84: Quan sát hình vẽ và thông tin trong bài, thảo luận, rồi điền nội dung phù hợp vào các ô trống ở bảng 2.
Lời giải:
Bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện
STT | Các đại diện | Nơi sống | Hình thức sống | Ảnh hưởng đến con người | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Kí sinh | Ăn thịt | Có lợi | Có hại | |||
1 | Nhện chăng lưới | Tường, hang, cây | √ | √ | ||
2 | Nhện nhà (con cái thường ôm kén trứng) | Trên cây, tường nhà | √ | √ | ||
3 | Bọ cạp | Nơi khô ráo, trong hang, kín đáo | √ | √ | ||
4 | Cái ghẻ | Da người | √ | √ | ||
5 | Ve chó | Da, lông chó | √ | √ |
Bài 1 (trang 85 sgk Sinh học 7): Cơ thể Hình nhện có mấy phần? So sánh các phần cơ thế với Giáp xác. Vai trò của mỗi phần cơ thể?
Lời giải:
* Cơ thể hình nhện gồm có 2 phần là:
– Phần đầu- ngực: tấn công, định hướng, di chuyển.
– Phần bụng: có nội quan, cơ quan hô hấp, cơ quan sinh sản, cơ quan chăng tơ.
* Cấu tạo cơ thể như trên là tương tự với giáp xác. Tuy nhiên chúng khác giáp xác ở các điểm:
– Không có chân bụng.
– Phần phụ đầu – ngực có 6 đôi, trong đó có 4 đôi chân bò để di chuyển.
Bài 2 (trang 85 sgk Sinh học 7): Nhện có mấy đôi phần phụ? Trong đó có mấy đôi chân bò?
Lời giải:
Nhện có 6 đôi phần phụ, trong đó:
– Đôi kìm có tuyến độc.
– Đôi chân xúc giác.
– 4 đôi chân bò.
Bài 3 (trang 85 sgk Sinh học 7): Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện?
Lời giải:
Tập tính thích nghi với lối sống của nhện:
– Chăng tơ: để bắt mồi, để di chuyển,…
– Bắt mồi: con mồi của nhện là mồi sống.